1 - P I Giác Ngộ - "Phàm học đạo là cốt ở nhận thức được "tính". Cho dù thực hiện mọi điều giới luật để được thanh tịnh nhưng nếu không tọa thiền thì (tâm) cũng không thể "định" được. (Tâm) không "định" được thì suy nghĩ lung tung chẳng bao giờ dứt. o bà ở Khóa hư lục, v ế : P àm đạo à ố ở ứ đượ í. C o dù ự ệ m đ ớ để đượ ị ư ế k ì ( âm) ũ k ể đị đượ. ( âm) k đị đượ ì s y ĩ ẳ b o ờ dứ. V y mà ạ m ố ứ đượ í ì q ả à ấ k ó! P í C vào yế Sơ p đị s ăm, m ó àm ổ ê đ, ỏ m x yê q bắp vế, â âm vẫ bì ả. ử Kỳ ồ ự ế, ì à ư k, âm ư o ộ. N Hồ ồ mà q ê ế m v ệ ( vo ), ư ã ơ ể, k e, k ấy bê oà, ồ ì x ể x (1), ò đồ vớ đạo (đạ 大通 ). m o ày xư đ t à ự bắ đ ừ ồ ( đị ) ư v y đó. P í C ú 29 ổ ( ó yế ó 19 ổ ) đã x ấ, ìm đế mộ k ừ U ve ở Se bê bờ s N j. P í C 6 ăm đú ư m ả, ư s đó ạ k ếp k ổ ạ bở vì k ổ ạ ư v y ũ đã đ ồ, ứ k p ả k ổ ạ à k ế. K ổ ạ ê q đế oặ, oặ í. K ổ ạ ó ĩ à ự êm k ắ, ự ạ ế, ự àm bả thân. Nói các k, ự êm k ắ à ướ đế ự do ứ k p ả ướ đế ệ. à p ươ p p ả o ừ bê o. C o ê P í C ếp dướ ố ây Bồ đ, ở à đấ G ộ (B dd ) k p ả k ó ờ kỳ k ổ ạ. P í C ồ à ẽ đươ ê ồ, ư ử Kỳ và N Hồ ồ ư ế ào ó ẽ ũ xem ạ. ử Kỳ à â v đượ m ê ả o ê v, s Trang Tử: N m Q ử Kỳ ồ dự ế, ử mặ à ơ, bơ p ờ ư ườ mấ ồ. N à ử D đứ ướ mặ ấy v y bè ỏ : S o mà ì à ố ư ây k, ò ò ì ư o ạ? N y ườ ồ ê ế đó ó ò p ả à ườ ồ ê ế ướ đây k? ( 男郭子綦隐几而坐, 仰天而嘘, 答焉似丧其偶 颜成子游立侍乎前, 曰 : 何居乎? 形固可使如槁木, 而心固可使如死灰乎? 今之隐几者, 非昔之隐机者也 ).
2 ươ y ử Kỳ (2) 子綦 ườ ướ Sở, số ở p í N m à ê à N m Q ử Kỳ 南郭子綦. o sử s k ấy ép ì v â v ày, o ê ườ ờ ằ đó ỉ à do ử ư ấ. N ư dẫ s o ì ũ ó ể xem ử Kỳ à â v ê b ể o Đạo y Đạo o. Cò N Hồ vố à ò K ổ ử, à mộ à N o í ố, xư y ư ừ ấy K ổ ử y N Hồ ồ y ồ q ê ( vo ) b o ờ. y ê đố vớ ử, o ườ k b ế ú ào à ư ú ào à, ì đ đó ũ ẳ ó ì q. ử đã b ế N Hồ à N m Q ử Kỳ ứ : N Hồ ó : Hồ đã ế ơ ướ. N ỏ : N ĩ à s o? Hồ ó : q ê mấ N â -N ĩ ồ! N ó : Đượ ắm, ư vẫ ò ế. H m k ạ ặp và ó : Hồ đã ế ơ ướ. - N ĩ à s o? - Hồ q ê ế Lễ-N ạ. - Đượ, ư vẫ ò ế. H m k ạ ặp và ó : Hồ đã ế ơ ướ. - N ĩ à s o? - Hồ ồ q ê ( vo ) N ạ ê ỏ : ồ q ê à ế ào? N Hồ ó : ư ã ơ ể, oạ bỏ m, ì x dố, ò đồ vớ đạo, ư v y à ồ q ê. N ó : Hò đồ vớ đạo ì sẽ k ò m m ố ê ư, y đổ, b ế ó ù vớ vạ v ì sẽ k ứ ắ, ố ấp. N à ươ đú à mộ ườ ồ! K ư ày ắ p ả eo ươ thôi!" ( 颜回曰 : 回益矣 仲尼曰 : 何谓也? 曰 : 回忘仁义矣 曰 : 可矣, 犹 未也 它日, 复见, 曰 : 回益矣 曰 : 何谓也? 曰 : 回忘礼乐矣 曰 : 可矣 犹未也 它日, 复见, 曰 : 回益矣 曰 : 何谓也? 回曰 : 回
3 坐忘矣 仲尼蹴然曰 : 何谓坐忘? 颜回曰 : 坠支体, 黜聪明, 离形去智, 回于大通, 此谓坐忘 仲尼曰 : 同则无好也 ; 化则无常也, 而果其贤乎! 丘也请从而后也 庄子, 大宗师 ). ử Kỳ à â v ư ấ, m ố s o ũ đượ, ư N Hồ à ườ ự, v ệ ự, mộ à N o ạ đượ ào ặ eo ì ả ử ư v y kể ũ ơ q đ. N ư ự ì ử đ đ o N Hồ đấy ứ? N Hồ đã đạ đượ ả ớ đạ, ĩ à ò đồ vớ tự nhiên vĩ đại (Đạ Sư) ồ đó. Có ẽ ũ ẳ q âm v ệ N Hồ ồ q ê ( vo ) à y ả. ì à ố mà ả ũ ẳ v ệ ì, m ễ à àm s o để ườ đạo ĩ ộ đượ m q, ỉ ó ế (3). Hơ, eo ì ườ ư ể mớ p â à b o mộ s m, ự b o ũ đ ộ mộ âm (Phổ khuyến phát bồ đề tâm, ). Kể ũ ạ, x ướ ò đồ b o ở ờ k k àm oã ệ ư ưở mà ò ă ườ í ố ấ, ă ườ sứ mạ dâ ộ. K vớ ờ, x ướ kỳ ị ở ờ N yễ ày à õ é. ự Đứ k ẳ đị oà N o o, k ó đạo ào đ đượ à Đạo (Đạo b ệ ). K vớ, ự Đứ ì ấy k b ệ ơ à ố b o. ạ ò đồ b o ê ơ sở và âm. ự, ướ ơ s ế kỷ đã ó bó d ử Kỳ và N Hồ. Thiền Uyển Tập Anh ép v sư P p H (? - 626), ế ệ ứ ấ dò ỳ N Đ Lư C ư s : Sư đ ẳ vào ú p đị, ì ư ây k, v ã đ q ê, m b y đế, dã ú vây q. N ườ đươ ờ e ế đế k ể đếm x ế. y ố p đị ở V ệ N m ó ẽ m ộ ấ ũ x ấ ệ ừ đ ế kỷ ứ III. Mộ o ướ P o ả ưở sớm ấ à ướ v, ẳ ạ ư Tứ thập nhị chương kinh hay An ban thủ ý, Lục độ tập kinh do K ươ ă Hộ b ê p. Cò x ướ ò đồ b o í ũ ó ể ìm ấy ở ế kỷ ứ II trong Lý hoặc luận Mâ ử (Xe và y k ư ù đư ườ ớ ố ). Ở Q ố ũ ó x ướ ò đồ b o ư ơ k ở V ệ N m. Ở Q ố, N o và Đạo à sả p ẩm bả đị, P o mớ à oạ p. Ở V ệ N m ả b đ à oạ p, o ê ò đồ ó p o ơ. Ở Q ố, P o d p ừ đ yê và ả ưở đế vă ó, xã ộ Q ố q H y ờ N y- ấ, N m-bắ. Ả ưở q ạ P o và H y h ể ệ sự x, và ếp vă ó k
4 p ả k ó k ó k ă. C ẳ ạ ư ờ N y- ấ, ó ể ó P o yế à yế B ã í k ( 般若性空 ), k đ ể dị ư đượ í x, õ à, ơ ạ ý ả í k B ã ừ q ệm ( 有 ), "vô" ( 无 ) vố ó H y, o ê xảy bấ đồ v k ế ả ế ào à í k, ì à à ấ (4). N ườ o ằ q ì đó bắ đ ừ H y và kế ú ở ố N o (kế ú bằ độ N o o ứ k p ả ò đồ ). N à N yê ếp đ o ố N o và ự ệ p p à H. S k ê, đí â Hố ấ L ệ đã ỉ đạ N o ả dạy v m ươ ũ ườ, í âm à ý, ị bì V N â ( à N yê ) yê bố: M âm k ế í P o ấ yê âm ư â, ị q ố N o o mớ à ấp ế, P ả đ o N o o ì mớ ó ể d y ì đượ đạo m ươ ũ ườ (Nguyên sử, N â bả kỷ). N ư v y à o à và à N yê à o ố xâm ượ và xâm ượ, o b o ò đồ vớ độ tôn Nho giáo. ò đồ b o ê ơ sở P o và bắ đ ừ th. ở đươ ê k p ả ỉ à p ươ p p p ườ. Nế í ừ P p H ì ũ đã ó ơ s ăm ăm k ệm, ò ế í ừ K ươ ă Hộ ì ũ đã ó à ì ăm k ệm. N y đố vớ K ươ ă Hộ, đố vớ k p ả ỉ à p ươ (5) p p à đạo mà ò ó ả mộ ă bả ế v âm n tiếp). Hà Thúc Minh (*) y viên y ban gi i thư ng Tr n n i u, TP.HCM. (1) Tác gi b i viết dựa v o sách Trang Tử, thiên Đại Tông Sư, xin được sửa đổi v dịch lại. 2 Thơ v n Lý Tr n, NXB. KHXH, 1989, không đọc l "Tử Kỳ" m đọc l "Tử ơ". 3 Trong "Tọa thiền luận", về Tử Kỳ v Nhan Hồi, Tr n Thái Tông trích dẫn g n như nguyên v n thiên "Tề vật luận" v thiên "Đại Tông Sư" của sách Trang Tử: "Tử Kỳ ẩn kỷ nhi tọa, hình như khô mộc, tâm tự tử khôi. Nhan Hồi tọa vong, đọa chi thể, truất thông minh, ly ngu trí, đồng ư Đại thông" ( 子綦隐几而坐, 形如枯木, 心似死灰 颜回坐忘, 坠支体, 黜聪明, 离愚智, 同于大通 ). "khô mộc" ( 枯木 hoặc "kháo mộc" 槁木 đều được, nhưng "ly ngu trí" 离愚智 nên sửa lại l "ly hình, khứ trí" 离形去智 ) 4 "Lục gia thất tông" 六家七宗. Bao gồm: B n vô gia, Tức sắc gia, Tâm vô gia, Thức h m gia, Huyễn hóa gia, Duyên hội tông. B n vô gia lại chia ra B n vô dị gia, hợp lại th nh "lục gia thất tông". 5 Nguyễn Lang, iệt Nam Phật giáo sử luận, Nxb. n Học H Nội, 1994, tập 1, tr.91.
5