Thái Thượng Cảm Ứng Thiên là một quyển sách khuyến thiện đệ nhất trong kho tàng kinh điển của Đạo gia, được Ấn Quang Đại Sư hết sức tán thán. Ấn Quang

Similar documents
Mục lục 1.Chú ý an toàn 2.Danh sách các bộ phận 4~5 6 3.Chú ý trong thi công 7 4.Các bước thi công chính Chuẩn bị lắp đặt bồn tắm~lắp đặt bồn tắm (1)C

YLE Movers PM.xls

SBD HỌ TEN Ngày Sinh Sửa đổi NGUYEN VINH AI DO XUAN AN HOANG VAN AN LUU LE HONG AN

SBD HO TEN Ngày Sinh Sửa đổi DOAN THI AI DAO THI AN DO VAN AN DO XUAN AN LE

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN 100 LẦN SOCIALBOOST PLUS THÁNG 8/2017 Họ và Tên LAI THUY DUONG NGUYEN THI THANH DUONG VU ANH NGUYEN THU HUYEN BUI HAI YEN NG

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

YLE Starters PM.xls

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 11 CTKM "SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN" DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 LE ANH THUY ,403 2 NGUYEN THI

SBD HO N5 TEN NGAY SINH BUI NGOC AN HOANG THI NHI AN HOANG THI UT AN NGUYEN BINH AN

Danh Sách Trả Thưởng Chi Tiêu Đợt 1 (1/12/ /12/2018) STT TEN_KH SO_THE GIẢI HOÀN TIỀN 1 NGUYEN THI SEN XXXXXX0125 1,000,000 2 DOAN HUONG G

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

Họ tên Quà tặng Điện thoại Ngày TRINH ANH VIET 20, xxxx555 3/3/2017 9:00 NGUYEN CAM TU 20, xxxx057 3/3/2017 9:00 DO THI HONG DIEP 500,000

YLE Movers PM.xls

N5 SBD HO TEN Ngày Sinh 0001 HOANG VAN AN LUU LE HONG AN NGUYEN CONG AN NGUYEN DINH NGAN AN

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM No. Class: Starter 1 Name RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER 1 SCHOOL YEAR

Movers PM.xlsx

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Flyers 1 RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR 2015

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Elementary 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROG

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YE

N5 SBD HỌ TEN NGAY SINH DUONG QUOC AI CHU MINH AN NINH VAN AN PHAM THI THUY AN

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 Name Speaking Listening Grammar RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLISH

KET for Schools_ August xls

NO CIIOONG THUONG NIEN NAM 2017 DAI H(.M DONG COn Vietcombank ran HANiOf-JMCP DAI THlTONG VIET NAM C0NG HOA XA HOl CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tur do

Danh Sách Trả Thưởng Thẻ Mở Mới Đợt 1 (01/12/2018 tới 31/12/2018) STT TEN_KH SĐT Giải Hoàn tiền 1 TRAN KHANH LINH 096xxxxx104 1,000,000 2 NGUYEN NGOC

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Date of issue: Ja

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI TRI ÂN CTKM GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN STT Tên Chi nhánh Tên Khách hàng Trị giá giải thưởng VND 1 Sở giao dịch NGUYEN QUANG H

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: TOEFL Beginner 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR 2

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers 2.1 Name Speaking RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR List

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Starters RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLIS

THÔNG CÁO BÁO CHÍ

Final Index of Viet Ad Person.xls

GIẢI TƯ Tên khách hàng Mã dự thưởng Chi nhánh NGUYEN THI HEN NHCT CHI NHANH 9 LE DINH TAM NHCT SAM SON HUA THANH PHONG NHCT CA

Bốn bài thi của Phó đại sĩ

MM CBTT/SGDHCM-06 (Ban hanh kern theo Quyit dinh so 07/2013/QD-SGDHCM ngay 24/07/2013 cua TGD SGDCK TPHCMvi Quy chi Cong bs thong tin tai SGDCK TPHCM)

BAN CHAP HANH TRUNG ITOOVG * BANG CONG SAN VIET NAM S6 42-CT/TW H** Noi, ngay 16 thdng 4 ndm 2010 CHI THI CUAB0CfflNHTRI -\ T r ve tiep tuc doi moi, n

Giáo trình tư duy thơ hiện đại Việt Nam

Microsoft Word - VIETFAIR's EXHIBITION SCHEDULE 2018 (Vietnamese Version) - update 28.9

TIEM LUC CAN BANG-BAOVE SINH THAI VA PHAT TRIEN NONG THON QUA XAY DUNG HE THONG CHAN NUOI GIA CAM DAC SAN TAI VIETNAM

UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUC VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6: /9 5 /GD&DT Khanh San, ngay 03 thdng

DANH SÁCH 200 KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI NHÌ STT ID KHÁCH HÀNG HỌ TÊN KHÁCH HÀNG HO THI MY QUYEN NGUYEN THANH VINH LAM QUA

Pháp Luân Đại Pháp Nghĩa Giải

Tinh Tan Yeu Chi 3

UBND TINH HA TINH S6 GIAO DUG VA DAG TAG So: /SGDDT-GDTrH V/v huong din cong tac pho bien, giao due phap luat quy 1/2015 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIE

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

CHƯƠNG TRÌNH DẤU ẤN KHOẢNH KHẮC VÀNG Danh sách Chủ thẻ được Hoàn tiền Giải Giờ vàng STT BRANCH_NAME Số thẻ Tên KH Số tiền được hoàn 1 CHO LON XX

So tay di cu an toan.indd

2. Quê quán 3. Tên họ 4. Chức tước 5. Lão tử với Khổng tử có gặp nhau không? Khổng tử có hỏi Lão tử về lễ không? 6. Lão tử có phải là Lão Lai tử không

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG ĐỢT 1 CHƯƠNG TRÌNH "HÀNH TRÌNH TỚI BRAZIL 2016 CÙNG THẺ TECHCOMBANK VISA" Giai đoạn 1: Từ 28/4/ /5/2016 STT GI

Phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não

CONG TY CP NHI/A BINH MINH CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VlfT NAM Doc lap -T ir d o - Hanh phuc NGHIQUYET Tp. H6 Chi Mink, ngay 20/4/2018 DAI HQI CO DONG

Microsoft Word - Duoc Su_ready for print.doc


GU285_VNM_Cover.indd

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

Đại Việt Quốc Tổng Lãm Đồ (ĐVQTLD)

KINH VÀO HỌC

CONG TY CO PHAN DAu TU san XUAT VA THUONG MAl SEN VIET GROUP.. CHUONG TRINH DAo TAO eo BAN

BO CONG AN CONG HOA XA HOI CHTJ NGHIA VIET NAM Boc lap - Tu 1 do - Hanh phiic S6: 213 /TTr-BCA-A61 Ha Not, ngay 26 thdng 6 ndm 2013 TO? TRINH ^ f Ve d

_x0001_ _x0001_

The Sutra of the Past Vows of Earth Store Bodhisattva

UBND THANH PHO CAN THO TRUING DAI HOC KYTHUAT -CONG NGHE CANTHO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc QUY DINH To chuc thi,

2015 Chương trình Nghiên cứu Kinh tế Trung Quốc thuộc VEPR (VCES) Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gi

Welcome To Kindergarten VIETNAMESE 2016.indd

TONG CONG TY BIEN LI/C MIEN BAC CONG TY BIEN LU~C HA TINH CONG HOA XA H 0I CHU NGfflA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: J b /PCHT-TC& NS V/v th

Viện nghiên cứu Phật học

UBND TINH SON LA SO' GIAO DUC VA BAO TAO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ttr do - Hanh phuc S6: 1341/KH-SGDDT Son La, ngay 28 thdng 9 na

LỜI GIỚI THIỆU TÂM LÝ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN I - VÒNG QUAY ĐẦU CƠ II - SUY LUẬN NGƯỢC VÀ NHỮNG HỆ LỤY III - HỌ IV - HẪM LẪN GIỮA HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI

Luật hải quan Việt Nam và quốc tế

PwC 2

Microsoft Word - Sachvck1.doc

Liêt Tử Và Dương Tử

Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

hùng của dân tộc. Đây là một chấm son trên lịch sử dân tộc nói chung, Phật giáo Việt Nam nói riêng. Phật giáo là giáo lý giác ngộ chân thật, đó là một

2 汉语和越南语形容词的体 Trí thông minh về vận động (bodily/kinesthetic): Những người có trí thông minh này có thiên hướng học tập thông qua cách vận động và sử

Danh Sách Mã Dự Thưởng Chương Trình Bốc Thăm May Mắn Tháng 6/2018 Mã số dự thưởng cho Khách hàng tham gia chương trình bốc thăm may mắn tháng 6/2018 L


Mục lục TỦ SÁCH PHẬT HỌC TỪ QUANG TẬP 9 Tháng 7 năm 2014 (PL. 2558) TRONG TẬP NÀY: Chánh Trí : Đại Trai đàn Chùa Xá Lợi Pháp sư Diễn Bồi : Nhơn quả củ

* Tiểu kết chương CHƯƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ PHẬT GIÁO THỜI MINH MẠNG ( ) Đặc điểm Phật giáo thời Minh Mạng ( ).

TUYÊN NGÔN KHAI ĐẠO CỦA ĐỨC CAO ĐÀI Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị bổ túc, sửa đổi những sơ s

Luatsd: QUOCHOI /2013/QH13 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc LUAT NHAP CANH, XUAT CANH, ClT TRU CUA NGlTOtt NlTCfC NGOAI

Lời cảm ơn TÔI XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Tiến sỹ Hartmut Morgenroth người đã tích cực đồng hành và giúp đỡ tôi thực hiện cuốn sách này bằng những đóng góp

Khoa học xã hội và nhân văn: mười năm đổi mới và phát triển

sdf.cdr

Mục lục Giới thiệu Hồi 1 Hồi 2 Hồi 3 Hồi 4 Hồi 5 Hồi 6 Hồi 7 Hồi 8 Hồi 9 Hồi 10 Hồi 11 Hồi 12 Hồi 13 Hồi 14 Hồi 15 Hồi 16 Hồi 17

Eyes of Compassion Relief Organization Ngày Nhận Check Date Tỉnh bang Province USD CAD VND Người Đóng Góp - Benefactor Chuyển tiền 16/01/2017 Transfer

CONG TY CP DAU TU^ THlTONG MAI SMC CONG HOA XA HQI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: /2015/SMC TPHCM, ngay 20 thang 07 nam 2015

Phat giao - Tran Trong Kim.indd

Phat giao - Tran Trong Kim.indd

H

UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUG VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET Boc lap - Ty do - Hanh phiic NAM S6:^^0 /KH-GD&DT Khdnh San, ngay2, ^ th

Dtf THAO CONG TY CO PHAN DICH VU XUAT KHAU LAO DONG VA CHUYEN GIA van k ien DAI HOI DONG CO DONG THtftfNG NIEN nam 2017 T hanh pho Ho Chi M inh, ngay

Transcription:

Thái Thượng Cảm Ứng Thiên là một quyển sách khuyến thiện đệ nhất trong kho tàng kinh điển của Đạo gia, được Ấn Quang Đại Sư hết sức tán thán. Ấn Quang Đại Sư một đời cung kính ấn tống Thái Thượng Cảm Ứng Thiên, ước khoảng có hơn ba triệu bản. Hơn nữa Lý Bỉnh Nam cư sĩ, Tịnh Không Lão Pháp Sư cũng đều khích lệ thế nhân "Khuyến đọc, khuyến hành, khuyến in, khuyến giảng". Quyển sách này cùng với Đệ Tử Quy, Thập Thiện Nghiệp Đạo Kinh là ba căn bản của Nho-Thích-Đạo, bất luận là ai cũng phải từ ba căn bản này mà học tập vun bồi cội rễ, như thế mới có thể đạt được thành tựu chân thật trong một đời. Lão Tử tức Thái Thượng Lão Quân là một nhà tư tưởng vĩ đại của Trung Hoa cổ đại, là người sáng lập trường phái Đạo gia (đạo Lão). Ông tên thật là Lý Nhĩ, tên thường gọi là lão Đam, người làng Khúc Nhân, hương Lệ, nước Sở. Ông làm chức quan giữ sách nhà Chu, học rộng biết nhiều, sau về quê ở ẩn. Đến đời Tần-Hán, các đạo sĩ thuộc phái Đạo gia thờ Lão Tử nhưng không còn quan tâm nghiên cứu triết học Lão-Trang mà chỉ toàn lo bàn chuyện tu tiên, luyện thuốc trường sinh bất tử. Phái Đạo gia suy dần, tuy nhiên những tư tưởng của Lão Tử thì đã trở nên bất tử với thời gian. Theo các nhà nghiên cứu, tư tưởng của Lão Tử không chỉ là một triết học nhân sinh mà còn là vũ trụ quan tiên báo khoa học hiện đại. Đạo Đức Kinh Lão Tử THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 2

Thái Thượng Cảm Ứng Thiên Dịch giả: Lê Anh Minh 太極真人誦曰 : 太上垂訓感應之篇. 日誦一遍, 滅罪消愆. 受持一月, 福祿彌堅. 行之一年, 七祖昇天. 久行不怠, 名列諸仙. Thái Cực Chân Nhân tụng viết: Thái Thượng thùy huấn Cảm Ứng chi thiên. Nhật tụng nhất biến, diệt tội tiêu khiên. Thọ trì nhất nguyệt, phúc lộc di kiên. Hành chi nhất niên, thất tổ thăng thiên. Cửu hành bất đãi, danh liệt chư tiên. Thái Cực Chân Nhâ bảo rằng: Thái Thượng rủ lòng thương mà dạy [người đời] thiên Cảm Ứng này. Mỗi ngày [con người] đọc thuộc một lần thì dứt tuyệt mọi tội lỗi. Thọ trì [hay trì tụng] một tháng thì phúc lộc càng bền. Tụng một năm thì thất tổ siêu thăng [cõi trời]. Trì tụng không bê trễ thì tên [của người tụng] sẽ được ghi vào sổ bộ chư tiên. 1. 明義 MINH NGHĨA 太上曰 : 禍福無門惟人自召. 善惡之報如影隨形. Thái Thượng viết: Họa phúc vô môn duy nhân tự triệu. Thiện ác chi báo như ảnh tùy hình. THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 3

Thái Thượng nói: Họa và phúc không có cửa nẻo [nhất định] mà do con người triệu vời đến cho mình. Sự báo ứng của điều thiện và điều ác [bám sát lấy con người] như cái bóng đi theo thân hình. 2. 鑑察 GIÁM SÁT 是以, 天地有司過之神, 依人所輕重以奪人算. 算減則貧耗, 多逢憂患, 人皆惡之, 刑禍隨之, 吉慶避之, 惡星災之, 算盡則死. 又有三台北斗神君, 在人頭上, 錄人罪惡, 奪其紀算. 又有三尸神在人身中, 每到庚申日, 輒上詣天曹, 言人罪過. 月晦之日, 灶神亦然. 凡人有過, 大則奪紀, 小則奪算. 其過大小有數百事. 欲求長生者, 先須避之. Thị dĩ, thiên địa hữu Tư Quá chi Thần, y nhân sở khinh trọng dĩ đoạt nhân toán. Toán giảm tắc bần hao, đa phùng ưu hoạn, nhân giai ố chi, hình họa tùy chi, cát khánh tị chi, ác tinh tai chi. Toán tận tắc tử. Hựu hữu Tam Thai, Bắc Đẩu Thần Quân tại nhân đầu thượng, lục nhân tội ác, đoạt kỳ kỷ toán. Hựu hữu Tam Thi Thần tại nhân thân trung, mỗi đáo Canh Thân nhật, triếp thướng nghệ Thiên Tào, ngôn nhân tội quá. Nguyệt hối chi nhật, Táo Thần diệc nhiên. Phàm nhân hữu quá, đại tắc đoạt kỷ, tiểu tắc đoạt toán. Kỳ quá đại tiểu hữu sổ bách sự. Dục cầu trường sinh giả, tiên tu tị chi. Cho nên trời đất có [đặt ra] các vị thần trông coi tội lỗi của người đời. Căn cứ vào tội nặng nhẹ mà giảm bớt tuổi thọ của họ. Giảm thọ ắt phải nghèo khổ, hao tổn, thường gặp hoạn nạn, sầu khổ. Rồi mọi người đều ghét bỏ kẻ ác. Hình phạt và tai họa đeo bám theo kẻ ác. Những sự hạnh phúc vui vẻ đều không xảy đến cho họ. Ác tinh [sao chủ về điều ác] gieo tai họa cho họ. Tuổi thọ hết ắt phải chết. Lại có Thần Tam Thai [coi về tuổi thọ] và Thần Bắc Đẩu [xem xét tội lỗi người đời] ở trên đầu con người và ghi chép THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 4

tội ác của người đời để trừ bớt tuổi thọ của họ. Lại có Thần Tam Thi trong thân thể con người, mỗi khi đến ngày Canh Thân tức thì lên thẳng đến Thiên Tào báo cáo tội lỗi người đời. Đến ngày cuối tháng âm lịch, Táo Quân cũng có phận sự giống như vậy. Người đời tội lớn thì bị giảm thọ 12 năm, lỗi nhỏ thì bị giảm thọ 100 ngày. Tội lỗi lớn nhỏ của con người tính ra có đến hàng mấy trăm. Cho nên muốn sống lâu thì trước tiên phải tránh xa tội lỗi. 3. 積善 TÍCH THIỆN 是道則進, 非道則退. 不履邪徑. 不欺暗室. 積德累功. 慈心於物. 忠孝友悌. 正己化人. 矜孤恤寡. 敬老懷幼. 昆蟲草木, 猶不可傷. 宜憫人之凶. 樂人之善. 濟人之急. 救人之危. 見人之得如己之得. 見人之失如己之失. 不彰人短, 不衒己長. 遏惡揚善. 推多取少. 受辱不怨. 受寵如驚. 施恩不求報. 與人不追悔. Thị đạo tắc tiến, phi đạo tắc thoái. Bất lý tà kính. Bất khi ám thất. Tích đức lũy công. Từ tâm ư vật. Trung, hiếu, hữu, đễ. Chính kỷ hóa nhân. Căng cô tuất quả. Kính lão hoài ấu. Côn trùng thảo mộc, do bất khả thương. Nghi mẫn nhân chi hung. Lạc nhân chi thiện. Tế nhân chi cấp. Cứu nhân chi nguy. Kiến nhân chi đắc như kỷ chi đắc. Kiến nhân chi thất như kỷ chi thất. Bất chương nhân đoản, bất huyện kỷ trường. Át ác dương thiện. Thôi đa thủ thiểu. Thụ nhục bất oán. Thụ sủng nhược kinh. Thi ân bất cầu báo. Dữ nhân bất truy hối. Đường đúng thì đi tới, đường sai thì tránh lui. Không đi đường tắt lối nhỏ sái quấy. Không được khinh thường nhà tối. Phải tích lũy công đức. Phải có lòng từ bi lân mẫn đối với muôn loài. Phải hết lòng với người, có hiếu với cha mẹ, anh em thương nhau. Tự sửa mình rồi hãy dạy người. Thương xót cứu giúp cô nhi và quả phụ. Kính trọng người già và an ủi vỗ về trẻ nhỏ. Không tổn hại côn THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 5

trùng và cây cỏ. Phải thương hại kẻ ác [vì họ u mê]. Phải vui mừng chia sẻ với người hành thiện. Cứu giúp người bị nguy cấp. Thấy người được [thì vui] như mình được. Thấy người mất mát [thì buồn] như mình mất mát. Không phô bày sự kém cỏi của người. Không khoe khoang cái hay của mình. Ngăn chận người sắp làm điều ác. Biểu dương người làm điều thiện. Khi phải chia chác đồ vật, nhường người phần nhiều và giữ cho mình phần ít. Gặp nhục không oán. Được sủng ái phải sợ. Giúp người chớ mong báo đáp. Cho ai vật gì rồi thì đừng nghĩ lại mà hối tiếc. 4. 善報 THIỆN BÁO 所為善人, 人皆敬之, 天道佑之, 福綠隨之, 眾邪遠之, 神靈衛之, 所作必成, 神仙可冀. 欲求天仙者, 當立一千三百善. 欲求地仙者, 當立三百善. Sở vi thiện nhân, nhân giai kính chi, thiên đạo hựu chi, phúc lộc tùy chi, chúng tà viễn chi, thần linh vệ chi, sở tác tất thành, thần tiên khả ký. Dục cầu thiên tiên giả, đương lập nhất thiên tam bách thiện. Dục cầu địa tiên giả, đương lập tam bách thiện. Người [được xem là] thiện lương thì ai ai cũng kính trọng. Trời giúp đỡ họ. Phúc lộc đi theo bên họ. Mọi tà quái tránh xa họ, [vì họ được] thần linh hộ vệ. Mọi việc họ làm đều thành công. Họ có thể hy vọng trở thành thần tiên: muốn trở thành thiên tiên thì phải làm 1300 điều thiện, muốn trở thành địa tiên thì phải làm 300 điều thiện. 5. 諸惡 ( 上 ) CHƯ ÁC (THƯỢNG) THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 6

苟或非義而動, 背理而形, 以惡為能, 忍作殘害, 陰賊良善, 暗侮君親, 慢其先生, 叛其所事, 誑諸無識, 謗諸同學, 虛誣詐偽攻訐宗親, 剛強不仁, 狠戾自用, 是非不當, 向背乖宜. 虐下取功, 諂上希旨, 受恩不感, 念怨不休, 輕蔑天民, 擾亂國政, 賞及非義, 刑及無辜, 殺人取財, 傾人取位, 誅降戮服, 貶正排賢, 陵孤逼寡, 棄法取賂, 以直為曲, 以曲為直, 入輕為重, 見殺加怒, 知過不改, 知善不為, 自罪引他, 壅塞方術, 訕謗聖賢, 侵陵道德, 射飛逐走, 發蟄驚棲, 填穴覆巢, 傷胎破卵, 願人有失, 毀人成功, 危人自安, 減人自益, 以惡易好, 以私廢公, 竊人之能, 蔽人之善, 形人之醜, 訐人之私, 耗人貨財, 離人骨肉, 侵人所愛, 助人為非, 逞志作威, 辱人求勝, 敗人苗稼, 破人婚姻, 苟富而驕, 苟免無恥, 認恩推過, 嫁禍賣惡, 沽買虛譽, 包貯險心, 挫人所長, 護己所短, 乘威迫脅, 縱暴殺傷, 無故剪裁, 非禮烹宰, 散棄五穀, 勞擾眾生, 破人之家取其財寶, 決水放火以害民居, 紊亂規模以敗人功, 損人器物以窮人用, 見他榮貴願他流貶, 見他富有願他破散, 見他色美起心私之, 負他財貨願他身死, 干求不遂便生咒恨, 見他失便便說他過, 見他體相不具而笑之, 見他才能可稱而抑之, Cẩu hoặc phi nghĩa nhi động, bối lý nhi hành, dĩ ác vi năng, nhẫn tác tàn hại, âm tặc lương thiện, ám vũ quân thân, mạn kỳ tiên sinh, bạn kỳ sở sự, cuống chư vô thức, báng chư đồng học, hư vu trá ngụy công yết tông thân, cương cường bất nhân, ngận lệ tự dụng, thị phi bất đang, hướng bối quai nghi, ngược hạ thủ công, siểm thượng hy chỉ, thụ ân bất cảm, niệm oán bất hưu, khinh miệt thiên dân, nhiễu loạn quốc chính, thưởng cập phi nghĩa, hình cập vô cô, sát nhân thủ tài, khuynh nhân thủ vị, tru hàng lục phục, biếm chính bài hiền, lăng cô bức quả, khí pháp thụ lộ, dĩ trực vi khúc, dĩ khúc vi trực, nhập khinh vi trọng, kiến sát gia nộ, tri quá bất cải, tri thiện bất vi, tự tội dẫn tha, ung tắc phương thuật, sán báng thánh hiền, xâm lăng đạo đức, xạ phi trục tẩu, phát trập kinh thê, điền huyệt phúc sào, thương thai phá noãn, nguyện nhân hữu thất, hủy nhân thành công, nguy nhân tự an, giảm nhân tự ích, dĩ ác dịch hảo, dĩ tư phế công, thiết nhân chi năng, tế nhân THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 7

chi thiện, hình nhân chi xú, yết nhân chi tư, hao nhân hoá tài, ly nhân cốt nhục, xâm nhân sở ái, trợ nhân vi phi, sính chí tác uy, nhục nhân cầu thắng, bại nhân miêu giá, phá nhân hôn nhân, cẩu phú nhi kiêu, cẩu miễn vô sỉ, nhận ân thôi quá, giá họa mại ác, cô mãi hư dự, bao trữ hiểm tâm, tỏa nhân sở trường, hộ kỷ sở đoản, thừa uy bức hiếp, túng bạo sát thương, vô cố tiễn tài, phi lễ phanh tể, tán khí ngũ cốc, lao nhiễu chúng sinh, phá nhân chi gia thủ kỳ tài bảo, quyết thủy phóng hỏa dĩ hại dân cư, văn loạn qui mô dĩ bại nhân công, tổn nhân khí vật dĩ cùng nhân dụng, kiến tha vinh quý nguyện tha lưu biếm, kiến tha phú hữu nguyện tha phá tán, kiến tha sắc mỹ khởi tâm tư chi, phụ tha hóa tài nguyện tha thân tử, can cầu bất toại tiện sinh chú hận, kiến tha thất tiện tiện thuyết tha quá, kiến tha thể tướng bất cụ nhi tiếu chi, kiến tha tài năng khả xưng nhi ức chi, Nếu như ai mà hành động những điều phi nghĩa trái đạo lý (như sau đây) : (1) Lấy thủ đoạn độc ác làm tài năng của mình, (2) Nhẫn tâm làm điều tàn ác độc hại, (3) Lén hại người lương thiện, (4) Thầm khinh cha mẹ, (5) Khinh khi thầy dạy, (6) Phản bội nơi mình phục vụ, làm việc, (7) Lừa bịp người không hiểu biết, (8) Chê bai bạn học, (9) Dối trá lật lọng, công kích họ hàng thân tộc, (10) Hung bạo không thương người, (11) Tự có những thủ đoạn độc ác, (12) Chẳng cần biết đúng sai phải quấy, (13) Tráo trở ngược xuôi, (14) Bạo ngược đối với kẻ dưới để lập công, (15) Nịnh bợ cấp trên, đón ý để trục lợi, (16) Nhận ơn ai, chẳng biết cảm động, (17) Luôn ôm lòng oán hận không dứt, THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 8

(18) Khinh bỉ Trời và dân chúng, (19) Gây rối loạn chính trị trong nước, (20) Khen thưởng kẻ phi nghĩa, (21) Trừng phạt kẻ vô tội, (22) Giết người cướp của, (23) Lật đổ người khác để chiếm địa vị của họ, (24) Giết kẻ đầu hàng, (25) Giáng chức người ngay, bài trừ người hiền, (26) Lăng nhục cô nhi, bức hại goá phụ, (27) Bỏ qua pháp luật để ăn hối lộ, (28) Lấy thẳng làm cong, lấy cong làm thẳng, (29) Tội người nhẹ mà làm cho nặng thêm, (30) Thấy người khác bị tội chết mà còn oán giận, (31) Biết lỗi mà không sửa, (32) Biết điều thiện mà không làm, (33) Mình có tội, làm liên lụy kẻ khác, (34) Cản trở tài năng người khác, (35) Chê bai báng bổ thánh hiền, (36) Phá hỏng đạo đức, (37) Săn bắt chim thú, (38) Phá lỗ hang loài vật, làm kinh động chỗ chim đậu, (39) Lấp lỗ hang và lật úp tổ chim, (40) Phá thai hại trứng, (41) Mong cho người khác thất bại, (42) Hủy bỏ sự thành công của người khác, (43) Làm người khác lâm nguy để cho mình yên ổn, (44) Làm người khác hao tốn để cho mình ích lợi, (45) Xem điều ác là điều tốt, (46) Vì việc riêng tư mà phế bỏ việc công, (47) Trộm cắp tài năng của người khác, (48) Che lấp việc tốt của người khác, (49) Phố bày tướng xấu và điều xấu của người khác, (50) Xoi bói chuyện riêng của người khác, (51) Làm cho người khác hao tốn tài vật, (52) Chia rẽ tình cốt nhục của người khác, (53) Xâm phạm tình yêu của người khác, (54) Giúp người khác làm điều quấy, THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 9

(55) Phô trương uy quyền cho phỉ lòng, (56) Lăng nhục người khác để giành phần thắng, (57) Làm thất bại việc cày cấy của người khác, (58) Phá hoại hôn nhân của người khác, (59) Mới giàu có chút đỉnh đã kiêu căng, (60) Chạy tội, không biết xấu hổ, (61) Mạo nhận ân huệ, chối biến tội lỗi, (62) Gieo họa cho người khác, (63) Mua bán danh hão, (64) Chất chứa lòng dạ sâu hiểm, (65) Ém tài và cản trở tài năng người khác, (66) Bảo vệ chỗ non kém của mình, (67) Cậy quyền thế bức hiếp người khác, (68) Dung túng kẻ bạo ngược để giết hoặc gây thương tích người khác, (69) Không có lý do chính đáng mà cắt xén tỉa bỏ vật gì, (70) Không có lễ lạc mà giết mổ súc vật, (71) Vung vãi bỏ đi ngũ cốc, (72) Làm chúng sinh lao nhọc, phiền nhiễu, (73) Phá hoại gia cang người khác, (74) Giữ lấy tài vật quý báu của người khác, (75) Phá đê điều và đốt nhà làm hại dân cư, (76) Làm loạn phép tắc để cộng người khác bị thất bại, (77) Phá hư dụng cụ, đồ nghề của người khác khiến họ không còn gì để dùng, (78) Thấy người vinh hiển phú quý thì mong cho họ bị giáng chức và lưu đày, (79) Thấy người giàu có thì mong cho họ hao tán của cải, (80) Thấy vợ hay con gái người ta xinh đẹp thì nảy lòng muốn tư thông, (81) Thiếu nợ người tiền bạc của cải thì mong cho họ chết, (82) Mong cầu địa vị bổng lộc mà không toại nguyện thì sinh lòng oán hận chưởi rủa, (83) Thấy người thất lợi thì rêu rao lỗi lầm của họ, (84) Thấy người khác hình hài tướng tá không toàn vẹn thì chê cười, THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 10

(85) Thấy người tài giỏi, bề ngoài thì tán dương nhưng trong lòng thì tìm cách đè nén họ. 6. 諸惡 ( 下 ) CHƯ ÁC (HẠ) 埋蠱厭人, 用藥殺樹, 恚怒師傅, 抵觸父兄, 強取強求, 好侵好奪, 擄掠致富, 巧詐求遷, 賞罰不平, 逸樂過節, 荷虐其下, 恐嚇於他, 怨天尤人, 呵風罵雨, 鬥合爭訟, 妄逐朋黨, 用妻妾語違父母訓, 得新忘故, 口是心非, 貪冒於財, 欺罔其上, 造作惡語, 讒毀平人, 毀人稱直, 罵神稱正, 棄順效逆, 背親向疏, 指天地以證鄙懷, 引神明而鑑猥事, 施與後悔, 假借不還, 分外營求, 力上施設, 淫欲過度, 心毒貌慈, 穢食餧人, 左道惑眾, 短尺狹度, 輕秤小升, 以偽雜真, 採取姦利, 壓良為賤, 謾驀愚人, 貪婪無厭, 咒詛求直, 嗜酒悖亂, 骨肉忿爭, 男不忠良, 女不柔順, 不知其室, 不敬其夫, 每好矜誇, 常行妒忌, 無行於妻子, 失禮於舅姑, 輕慢先靈, 違逆上命, 作為無益, 懷挾外心, 自咒咒他, 偏憎偏愛, 越井越灶, 跳食跳人, 損子墮胎, 行多隱僻, 晦臘歌舞, 朔旦號怒, 對北涕唾及溺, 對灶吟詠及哭, 又以灶火燒香, 穢柴作食, 夜起裸露, 八節行刑, 唾流星指紅霓, 輒指三光, 久視日月, 春月燎臘, 對北惡罵, 無故殺龜打蛇. Mai cổ yếm nhân, dụng dược sát thụ, nhuế nộ sư phó, để xúc phụ huynh, cưỡng thủ cường cầu, háo xâm háo đoạt, lỗ lược trí phú, xảo trá cầu thiên, thưởng phạt bất bình, dật lạc quá tiết, hà ngược kỳ hạ, khủng hách ư tha, oán thiên vưu nhân, ha phong mạ vũ, đấu hiệp tranh tụng, vọng trục bằng đảng, dụng thê thiếp ngữ vi phụ mẫu huấn, đắc tân vong cố, khẩu thị tâm phi, tham mạo ư tài, khi võng kỳ thượng, tạo tác ác ngữ, sàm hủy bình nhân, hủy nhân xưng trực, mạ thần xưng chính, khí thuận hiệu nghịch, bối thân hướng sơ, chỉ thiên địa dĩ chứng bỉ hoài, dẫn thần minh nhi giám ôi sự, thí dữ hậu hối, giả tá bất hoàn, phận ngoại doanh cầu, lực thượng thi thiết, dâm dục quá độ, tâm độc mạo từ, uế thực ủy nhân, tả đạo hoặc chúng, đoản xích hiệp độ, khinh xứng tiểu THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 11

thăng, dĩ ngụy tạp chân, thái thủ gian lợi, áp lương vi tiện, mạn mạch ngu nhân, tham lam vô yếm, chú thư cầu trực, thị tửu bột loạn, cốt nhục phẫn tranh, nam bất trung lương, nữ bất nhu thuận, bất tri kỳ thất, bất kính kỳ phu, mỗi háo căng khoa, thuờng hành đố kỵ, vô hạnh ư thê tử, thất lễ ư cữu cô, khinh mạn tiên linh, vi nghịch thượng mệnh, tác vi vô ích, hoài hiệp ngoại tâm, tự chú chú tha, thiên tăng thiên ái, việt tỉnh việt táo, khiêu thực khiêu nhân, tổn tử đọa thai, hành đa ẩn tịch, hối lạp ca vũ, sóc đán hiệu nộ, đối bắc thế thóa cập niệu (nịch), đối táo ngâm vịnh cập khốc, hựu dĩ táo hỏa thiêu hương, uế sài tác thực, dạ khởi lõa lộ, bát tiết hành hình, thóa lưu tinh, chỉ hồng nghê, triếp chỉ tam quang, cửu thị nhật nguyệt, xuân nguyệt liệu lạp, đối bắc ác mạ, vô cố sát qui đả xà. (86) Chôn bùa ếm hại người, (87) Dùng thuốc để hại cây cối, (88) Oán giận thầy dạy chữ và dạy nghề, (89) Xung đột với cha và anh, (90) Lấy ngang cướp đoạt của ai, (91) Thích xâm lấn chiếm đoạt của ai, (92) Cướp bóc để trở nên giàu có, (93) Xảo trá cầu thăng quan tiến chức, (94) Thưởng phạt không công bằng, (95) Dâm dật hưởng lạc không kiềm chế, (96) Hà khắc ngược đãi thuộc hạ, (97) Đe dọa ai làm cho họ phải sợ, (98) Oán trời hận người, (99) Mắng gió chưởi mưa, (100) Tranh đấu kiện tụng, (101) Kéo bè kết đảng để làm điều quấy, (102) Nghe lời vợ mà không nghe lời dạy của cha mẹ, (103) Có mới nới cũ, (104) Miệng nói phải, lòng nói trái, (105) Tham lam mạo nhận tiền của, (106) Khinh thường, khuất lấp đối với bề trên, THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 12

(107) Nói lời ác độc, (108) Gièm siểm người khác, (109) Hại người, tự cho mình ngay thẳng, (110) Chưởi rủa thần thánh, tự xưng mình ngay thẳng, (111) Bỏ thuận theo nghịch, (112) Phản bội thân thuộc, đi theo người ngoài, (113) Chỉ trời chỉ đất để làm chứng cho lòng dạ xấu xa, (114) Gọi thần minh chứng giám cho việc quấy, (115) Trước tặng cho người, sau hối tiếc, (116) Mượn vay không trả, (117) Cầu mong quá phận mình, (118) Cố hết sức mưu cầu phú quý, (119) Dâm dục quá mức, (120) Lòng dạ sâu hiểm nhưng bề ngoài ra vẻ hiền lành, (121) Đưa thức ăn dơ cho người ăn, (122) Dùng bàng môn tả đạo để bịp đời, (123) Dùng thước non thước thiếu để đo đạc cho người, (124) Cân nhẹ, thăng non, (125) Lấy sự gian trá làm hỗn loạn chân lý, (126) Tuyển chọn gian lợi, (127) Đè nén người lương thiện để họ nghèo mạt, (128) Khinh khi gạt gẫm kẻ khờ khạo, (129) Tham lam khống biết chán, (130) Trước thần linh thề láo cho mình là ngay thẳng, (131) Ham nhậu nhẹt quậy phá, (132) Anh em ruột thịt giận nhau tranh giành nhau, (133) Trai không trung lương, (134) Gái không nhu thuận, (135) Chồng bỏ bê nhà cửa, (136) Vợ không biết trọng chồng, (137) Thích kiêu căng khoác lác, (138) Thường ganh ghét đố kỵ, (139) Chồng không đức hạnh đối với vợ con, (140) Vợ không lễ phép với cha mẹ chồng, (141) Khinh thường tổ tiên đã khuất, (142) Vi phạm mệnh lệnh của bề trên, (143) Làm chuyện tầm phào vô ích, THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 13

(144) Âm thầm sinh lòng khác, (145) Rủa mình, rủa người, (146) Ghét yêu thiên vị, (147) Bước qua giếng và bếp lò, (148) Nhảy qua thức ăn, nhảy qua thân mình người khác, (149) Tổn hại con cái, phá thai, (150) Hành vi ám muội, (151) Ngày cuối tháng, cuối năm ca múa, (152) Ngày đầu tháng đầu năm khóc la giận hờn, (153) Day về hướng Bắc khóc, hỉ mũi, khạc nhổ, tiểu tiện, (154) Trước ông Táo ngâm vịnh, khóc lóc, hoặc đốt nhang trong bếp lò, (155) Củi dơ nấu ăn, (156) Đêm tối loã lồ, (157) Ngày bát tiết thi hành hình phạt, (158) Khạc nhổ về phía sao băng, (159) Tay chỉ cầu vồng, (160) Thường chỉ trỏ nhật nguyệt tinh, (161) Nhìn lâu mặt trời mặt trăng, (162) Mùa xuân đốt rừng săn bắn, (163) Day về hướng bắc chưởi rủa độc địa, (164) Không có lý do mà đánh giết rắn rùa. 7. 惡報 ÁC BÁO 如是等罪, 司命隨其輕重, 奪其紀算. 算盡則死. 死有餘責, 乃殃及子孫. 又諸橫取人財者, 乃計其妻子家口當之, 漸至死喪, 若不死喪則有水火盜賊, 遺忘器物, 疾病口舌諸事, 以當妄取之直. 又枉殺人者, 是易刀兵而相殺也. 取非義之財者, 譬如漏脯救饑, 鴆酒止渴, 非不暫飽死亦及之. Như thị đẳng tội, Tư Mệnh tùy kỳ khinh trọng, đoạt kỳ kỷ toán. Toán tận tắc tử. Tử hữu dư trách, nãi ương cập tử tôn. Hựu chư hoạnh thủ nhân tài giả, nãi kế kỳ thê tử gia khẩu đang chi, tiệm THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 14

chí tử tang, nhược bất tử tang, tắc hữu thuỷ hỏa đạo tặc, di vong khí vật, tật bệnh khẩu thiệt chư sự, dĩ đang vọng thủ chi trực. Hựu uổng sát nhân giả, thị dịch đao binh nhi tương sát dã. Thủ phi nghĩa chi tài giả, thí như lậu phụ cứu cơ, trấm tửu chỉ khát, phi bất tạm bão, tử diệc cập chi. Như những tội ấy, thần Tư Mệnh tùy theo nặng nhẹ mà bớt tuổi thọ của kẻ gây tội. Tuổi thọ hết thì chết, nhưng nếu chết mà chưa hết tội thì con cháu sẽ gánh chịu tai ương. Lại như có kẻ cướp giật ngang ngược tiền tài của người khác thì vợ con và toàn gia đình hắn cũng gánh chịu, dần dần cho đến chết; nếu không chết thì cũng bị tai họa nước lửa hoặc trộm cướp, mất mát đồ vật, tật bệnh, mắc lời ăn tiếng nói, v.v. coi như là cái giá phải trả cho thói cướp giật ngang ngược. Lại có kẻ giết oan người khác rồi đây cũng bị giết trở lại giống như đổi gươm giáo mà giết nhau. Còn kẻ ôm giữ tiền của phi nghĩa, giống như dùng thịt độc và rượu độc để khỏi đói khát, chẳng no lòng tí nào mà cái chết thì cận kề vậy. 8. 指微 CHỈ VI 夫心起於善, 善雖未為而吉神已隨之. 或心起於惡, 惡雖未為而凶神已隨之. Phù tâm khởi ư thiện, thiện tuy vị vi nhi cát thần dĩ tùy chi. Hoặc tâm khởi ư ác, ác tuy vị vi nhi hung thần dĩ tùy chi. Hễ tâm dấy khởi một điều thiện (thiện niệm) thì tuy điều thiện chưa làm nhưng thiện thần đã đi theo mình rồi. Hoặc tâm dấy khởi một điều ác (ác niệm) thì tuy điều ác chưa làm nhưng ác thần đã đi theo mình rồi. THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 15

9. 悔過 HỐI QUÁ 其有曾行惡事, 後自改悔, 諸惡莫作, 眾善奉行, 久久必獲吉慶, 所謂轉禍為福也. Kỳ hữu tằng hành ác, hậu tự cải hối, chư ác mạc tác, chúng thiện phụng hành, cửu cửu tất hoạch cát khánh, sở vị chuyển họa vi phúc dã. Đã từng làm ác mà sau đó tự hối cải, không làm mọi điều ác nữa, (tuân theo luật nhân quả) làm mọi điều thiện. Được thế, lâu ngày ắt có sự tốt lành. Đó gọi là chuyển họa thành phúc vậy. 10. 律定 LUẬT ĐỊNH 故吉人語善, 視善, 行善, 一日有三善, 三年天必降之福. 凶人語惡, 視惡, 行惡, 一日行三惡, 三年天必降之禍. 胡不勉而行之. Cố, cát nhân ngứ thiện, thị thiện, hành thiện, nhất nhật hữu tam thiện, tam niên thiên tất giáng chi phúc. Hung nhân ngứ ác, thị ác, hành ác, nhất nhật hành tam ác, tam niên thiên tất giáng chi họa. Hồ bất miễn nhi hành chi? Vậy cho nên, người hiền lành nói điều lành, xem điều lành, và làm điều lành. Mỗi ngày làm ba điều lành thì ba năm trời ban phúc cho. Còn người ác nói điều ác, xem điều ác, và làm điều ác. Mỗi THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 16

ngày làm ba điều ác thì ba năm trời giáng họa cho. Tại sao lại không cố gắng mà làm điều lành đi? THÁI THƯỢNG CẢM ỨNG THIÊN Trang 17