复习 : 改错句 1) 这首歌极好听了! 2) 今天我跑步两个小时了 3) 我不要去中国 4) 请说再一遍 5) 今天的课文我念三遍了
复习 : 阅读 昨天下午, 我跟玛丽一起去大使馆看了一个朋友 回到宿舍的时候, 玛丽觉得不舒服, 我就跟她一起去医院看病 到了医院, 大夫问她 : 你怎么了?, 玛丽说 : 我头疼, 很不舒服 大夫给她试了试表说 : 你感冒了, 发烧了, 三十九度 然后大夫给了她打了一针, 给一些药 晚上, 玛丽吃了药就睡觉了 今天早上, 她不烧了 吃了早饭, 她要去教室上课 我说 : 你在宿舍休息吧, 我给你请假, 她说 : 我的感冒已经好了, 可以上课了 到了教室, 老师对玛丽说 : 玛丽, 你不舒服的话就回宿舍休息吧 上午玛丽又有点儿发烧, 下了第二节课就回宿舍了 我对她说 : 你最好再去医院看看
一 生词
1. 星期 xīngqī( 名 ) Tuần 这个星期我学校放三天假 两个星期后我们才放假 2. 门 mén( 量 ) Lượng từ của môn học 门课你们有几门课? 这个学期我们一共有八门课
3. 完 wán( 动 ) 4. 有些 yǒuxiē ( 代 ) Hoàn thành, xong 动 + 完 : biểu thị việc gì đã hoàn thành (học kĩ phần ngữ pháp) 工作我做完了 这本书我看完了 Đại từ : có những cái, một vài, chỉ số lượng không nhiều. 有些东西有钱也买不到 越南有些地方风景很美 有些人是中国人, 有些是美国人
有些人有很多机会相见的, 却总找借口推脱, 等想见的时候已经没机会了 Có những người có rất nhiều cơ hội gặp mặt, nhưng thường tìm lí do thoái thác, đợi đến lúc muốn gặp rồi lại chẳng còn cơ hội nữa. 有些事有很多机会做的, 却一天一天的推迟, 等想做时却发现没有机会了 Có những chuyện có rất nhiều cơ hội làm, nhưng cứ trì hoãn 1 ngày lại 1 ngày, chờ đến khi muốn làm lại phát hiện cơ hội chẳng còn nữa. 有些话有很多机会说的, 却想着以后再说, 可到了想说的时候, 已经没机会说出口了 Có những lời nói có nhiều cơ hội để nói ra, nhưng cứ nghĩ rằng để sau rồi nói, nhưng tới lúc muốn nói, đã chẳng còn cơ hội mở miệng rồi. 有些爱给了你很多机会, 却不在意没在乎, 等想重视的时候, 已经没机会爱了 Có những tình yêu đã cho bạn rất nhiều cơ hội, nhưng bạn chẳng để ý cũng không để tâm, đợi tới khi coi trọng nó thì đã không còn cơ hội yêu nữa.
5. 报告 bàogào( 名 / 动 ) 6. 放松 fàngsong1( 动 ) Báo cáo 我的报告下星期才做完 这是我的实习报告 报告我还没写完 Thư giãn, thả lỏng 我想请几天假放松放松 最近工作太辛苦了, 我得去放松一下 别紧张, 放松吧 Sau khi viết xong báo cáo tôi sẽ nghỉ ngơi vài ngày. 报告写完以后, 我会 放松几天
7. 紧张 Căng thẳng, hồi hộp, khẩn trương 你不要那么紧张 jǐnzhāng ( 形 ) Hôm nay là lần đầu tiên tôi đến nơi lớn như vậy, cảm thấy có chút hồi hộp. Mỗi lần gặp mặt con gái anh ấy đều rất căng thẳng, chẳng biết nói gì cả. 今天是第一次我来这么大的地方, 觉得有点儿紧张 每次跟女孩见面, 他都很紧张, 什么都不会说
8. 效果 Hiệu quả 你的方法没有什么效果 xiàoguǒ ( 名 ) Tôi cảm thấy cách của bạn chẳng có tí hiệu quả nào. 我觉得你的方法没有什么效果 Viên thuốc này thật có hiệu quả. 这片药真有效果 Nếu công việc không có hiệu quả, bạn hãy nghỉ ngơi rồi bắt đầu lại. 如果工作没有效果, 你就放松一下, 然后重新开始
9. 道 dào( 量 ) Lượng từ cho những thứ có hình dạng dài và không có sinh mạng (khác với 条 ) - Lượng từ cho mệnh lệnh, đề bài, kế hoạch ( 命令 题目 计划 考题 手续 ) - Những thứ có hình dạng dài như dòng sông, tường thành, con kênh, tia sét, cầu vồng, lông mày ( 河流 长城 彩虹 闪电 眉毛 阳光 灯光 ) 一道闪电一道阳光一道彩虹
10. 题 tí( 名 ) Đề bài 所有的题我都会答, 只是最后 一题不会 请回答这道题 答案 如果昨天是 明天, 其中昨天是真实存在的, 明天 是假设 那么昨天 = 明天, 同时 今天 = 后天, 今天 = 周五, 所以就是后天是周五, 所以今天是周三
11. 为什么 wèishénme Vì sao, hỏi nguyên nhân 你为什么爱我? 他跟女朋分手是为什么呢? 你为什么学习汉语? 12. 够 gòu ( 动 形 副 ) Đủ 一次就够了! 开车前, 应该看看汽油够不够 谢谢我吃够了
13. 阅读 yuèdú( 动 ) 14. 汉字 hànzi( 名 ) Đọc 他展开报纸开始阅读 我喜欢在回家的路上阅读 中国日报 这个学期我们有阅读课 Chữ hán 汉字难不难? 汉字已经有五千年历史 这个汉字我不知道怎么写
15. 难 nán( 形 ) >< 容易 16. 慢 màn( 形 ) >< 快 Khó A: 对你来说, 最难做的事是什么? B: 可能是忘一个人是最难的 C: 对我来说, 学外语才是最难的 Chậm 太快了 慢点儿! 他慢慢地走 我写得很慢
17. 确实 quèshí( 副 ) 18. 记 jì( 动 ) Thực sự 我确实很好, 谢谢您 我确实得走了 你确实让老板非常高兴 这个商店的产品确实不错 Nhớ, ghi nhớ 记住 ; 记得我会记住的 我要记住今天的事情 我还记得那天的事
19. 方法 fāngfǎ( 名 ) 20. 编 biān ( 动 ) Biện pháp, phương pháp, cách thức 处理这个问题有好几个方法 这个方法真有效果 什么是解决这个问题的最好方法? 处理 [chǔlǐ] xử lí 解决 [jiějué]giải quyết Biên tập, sắp xếp, tổng hợp lại thành sách, bài văn, chương trình v.v 编文章 : sửa bài văn 新闻编辑 : biên tập tin tức 编写, 编译
21. 故事 gūshi( 名 ) 22. 借 jiè( 动 ) Câu chuyện 讲故事 : kể câu chuyện 请说一说你的故事吧 忘了有多久还没听到你对我说你最爱的故事 童话 Mượn 借给 ( 谁 ) 借钱借书
今天我给你们讲一个故事 : 有一天我去朋友家借钱 在我们班他是最有钱的人, 在他身上都是名牌的 万万没想到他看见我的时候, 不等我开口, 他就说 哎哟我最近没钱了, 想吃不敢吃, 想穿不敢穿, 你有钱吗? 借给我几百块吧 他的表情非常痛苦, 很可怜, 让我恨不能交给他我的全部东西 然后呢, 也没有然后 那时有人给他打电话, 看见那个新苹果 6S 代, 我才记得我是借钱的人啊!!! 小气鬼! 生词 : - 名牌 [míngpái] hàng hiệu - 敢 [gǎn] dám - 痛苦 [tōngkǔ] đau khổ tột cùng - 可怜 [kělián] đáng thương - 恨 [hèn] hận - 小气鬼 [xiǎoqìguǐ] tên bủn xỉn, keo kiệt
23. 也许 yé xǔ( 副 ) Có lẽ S + 也许 + VO 这本书也许会对你的研究有用处 这个办法也许会有效 24. 帮助 bāngzhù ( 名 / 动 ) - Sự Giúp đỡ 如果没有你的帮助, 我也没有今天的成功谢谢你的帮助 - Giúp đỡ. 帮助别人是应该做的
25. 担心 dānxīn ( 动 ) Lo lắng 你别担心, 有我在 我担心下周的考试 如果我是你, 我就不会担心 孩子们下课后没有回家, 我非常担心 26. 解决 jiějué( 动 ) 27. 欧美 ōuměi ( 名 ) Giải quyết 解决问题解决的方法我不知道怎么解决呢 Âu Mĩ 欧美人
二 语法
1. 带 得 的程度补语 Bổ ngữ trình độ Sau động từ hoặc tính từ, thành phần bổ sung nói rõ trình độ đạt được của động tác hoặc trạng thái gọi là bổ ngữ trình độ. Bổ ngữ chỉ trình độ do tính từ hoặc một ngữ tạo thành. Giữa bổ ngữ trình độ và động từ hoặc tính từ cần dùng trợ từ kết cấu 得 Khi đặt câu hỏi ta dùng 怎么样 để đặt câu hỏi. 动 + 得 + 补语 VD: 我写得很慢 (nhận xét đánh giá về việc viết chữ của tôi rất chậm, hành động viết này xảy ra thường xuyên hoặc đã, đang xảy ra)
Bổ ngữ trình độ Trường hợp 1: động từ chính chưa mang tân ngữ: 肯定式 : 动 + 得 + 形 /SV 我每天起得很早 他写得手指很疼 否定式 : 动 + 得 + 不 + 形 /SV 他写得不好 我唱得想喝十杯水 正反疑问句 : 动 + 得 + 形 + 不 + 形? 今天他来得晚不晚? 节目表演得精彩不精彩?
Bổ ngữ trình độ Trường hợp 2: động từ chính mang tân ngữ: Khi động từ mang tân ngữ, hình thức cấu trúc của câu mang bổ ngữ chỉ trạng thái là: 主 + 宾 + 动 + 得 + 形 主 + 动 + 宾 + 动 + 得 + 形 VD: 他写汉字写得很好 = 他汉字写得很好 你说汉语说得很流利 = 你汉语说得很流利
Mở rộng cách dùng 很 + 形容词 形 / 动 + 得 + BNTT đến nỗi (mà) 死 VO SVO 阿武高兴得跳了起来 我看书看得头疼 我笑得肚子痛 他累得不能再吃了
Cậu học nhảy 1 năm rồi, bây giờ nhảy thế nào? 练习 Tôi nhảy không được tốt lắm, vẫn hơi chậm. Tôi mặc chiếc áo này có đẹp không? Bạn mặc nó rất đẹp. Bạn học tiếng Trung thế nào rồi? Tôi rất lười học, nên giờ học không tốt.
练习 你学跳舞学了一年了, 现在跳舞跳得怎么样? 我跳舞跳得不太好, 还有点儿慢 我穿这件衣服穿得好看不好看? 你穿得很好看 你汉语学得怎么样了? 我很偷懒, 所以学得不好
练习 Mẹ tôi làm bánh chẻo rất ngon. 我妈妈做饺子做得很好吃 Anh ấy hát ca khúc tiếng Trung rất hay. 他唱中文歌唱得很好听 Chú chó nhỏ chạy rất nhanh. 小狗跑得快 Tôi đọc sách đến đau cả đầu. 我看书看得头疼
2. 对 来说 : Đối với mà nói 对 来说, 陈述句 VD: 对我来说, 现在学习是最重要的 对中国人来说, 京剧是代表中华民族的一种艺术 时间对每个人来说都是很珍贵的
练习 : 每个学生举一个例子
三 课文
A: 张红, 你们什么时候开始考试? B: 已经开始了 上个星期考了两门, 这个星期还有一门就完了 A: 你们只考三门课, 那么少? B: 我们有些课不考试, 只写报告 你们什么时候考试? A: 明天开始 现在我每天复习, 看书看得头疼, 都快累死了 B: 是啊, 我也是 今天晚上去放松一下, 怎么样? A: 好吧 太紧张了, 学习效果也不好 对啊 会学习, 也要会休息, 对吧?
B: 玛丽, 考试考得怎么样? A: 不太好, 有两个生词忘了怎么写, 还有一道题没有做 B: 是吗? 为什么? A: 时间不够了 B: 哪道题你没做? A: 阅读 汉字太难了! 我看汉字看得很慢 写汉字也写得很慢 B: 对欧美人来说, 汉字确实有点儿难 A: 你有什么记汉字的好方法吗? B: 我有一本给留学生编写的汉字故事书, 你想看吗? A: 好啊, 借给我看看吧, 也许有帮助 B: 别担心, 你一定能解决这个问题