复习 : 用下面的词语举例子 1) 只好 2) 可能 3) 再 4) 刚才 5) 要 了
一 生词
1. 让 ràng ( 介 动 ) 2. 呆 dāi ( 动 形 ) - Cho phép ai làm gì, để cho 让我想一想 - khiến cho. 他让我很感动 - Nhường 请你让一让路, 让这位老太太下车好吗? - 动 ở lại, lưu lại 乡村风光太美了, 以致于他决定再多呆一个星期 如果你一直呆在家里, 就永远不会有生活经验 - 形 ngây người, sững người 发呆 ; 书呆子
Chuyện này khiến cho tôi cảm thấy rất ngại. Hôm nay tôi cảm thấy không khỏe, thầy giáo cho tôi về nhà nghỉ ngơi 这件事让我觉得很不好意思 今天我觉得身体不太好, 老师让我回家休息 Trên xe có người già và trẻ nhỏ, xin hãy nhường ghế. 车上有老人和小孩, 请让座位
3. 地方 dìfang( 名 ) Nơi, chốn, địa điểm 这个地方没有什么有趣 这个地方风景真优美! 4. 风景 fēngjǐng ( 名 ) Phong cảnh 我喜欢风景画, 不喜欢静物画 风景优美, 非文字所能形容
美 5. měi ( 形 ) 极了 6. jíle Đẹp 对我来说, 她就是最美的女孩 风景太美了 - 美好 - 完美 HDT + 极了 : trạng thái ở mức độ cao, dùng trong câu cảm thán. 天气好极了 我不习惯在外面呆得太晚, 我累极了 不幸极了, 悲苦极了
7. 复习 FùXí( 动 ) 8. 功课 gōngkè( 名 ) Trước khi thi, chúng tôi phải ôn tập bài học của học kì này. Ôn tập 她正在复习, 快要考试了 复习语法 ; 复习课文 Bài tập, môn học, bài học 学习功课 : học bài 复习功课 : ôn bài cũ 预习功课 : chuẩn bị bài mới 考试之前, 我们复习这个学期的功课 Các bạn học sinh về nhà chuẩn bị bài mới nhé. 同学们回家预习功课吧
9. 毕业 bìyè( 动 ) Tốt nghiệp 毕业生 就是刚刚毕业的大学生 Anh ấy là sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành quan hệ quốc tế. 他是国际关系专业毕业的 Tôi tốt nghiệp đại học đã 10 năm nay rồi. 我大学毕业已经十年了 Tốt nghiệp chuyên ngành văn học có thể tìm công việc gì? 文学专业的毕业生能找什么工作? Anh ấy chỉ là sinh viên mới ra trường thôi. 他只是一个刚毕业的毕业生
10. 抓紧 ( 动 ) Nắm chặt, tranh thủ 抓紧时间 :tranh thủ thời gian 抓紧机会 :nắm chặt cơ hội Chúng ta phải tranh thủ thời gian ôn bài. Tuần sau sắp thi rồi. Bạn phải nắm chặt cơ hội này, sau này không có nữa đâu. 我们得抓紧时间来复习功课 下星期就要考试了 你要抓紧这个机会, 以后没有了
11. 方面 fāngmiàn ( 名 ) Phương diện, mặt 在这个方面, 我是一个生手 从这个方面来看, 他做的事也可以理解 12. 古代 gǔdài( 名 ) Cổ đại 我想研究古代文学 中国古代历史我喜欢古代文学
13. 历史 lìshǐ( 名 ) Lịch sử 世界古代历史中国有五千年的历史 我很喜欢历史门课 14. 感兴趣 gǎnxìngqù Có hứng thú 对 很感兴趣 = 对 有兴趣 có hứng thú với cái gì, phương diện nào 我对中国音乐很感兴趣 玛丽对古代文学很感兴趣
Tôi rất có hứng thú với phương diện lịch sử cổ đại. 我对古代历史的方面很感兴趣 Tiểu Minh rất có hứng thú với món ăn Trung Quốc 小明对中国菜很感兴趣 Tôi có hứng thú với ngôn ngữ cổ đại. 我对古代语言很有兴趣
15. 教授 jiàoshòu ( 名 ) 16. 一定 Yí dìng( 副 ) ( 名 )Giáo sư 李教授王教授白教授 Nhất định, chắc chắn 他一定会考上大学 我一定在家努力学习 你放心吧, 我一定来 他一定不骗你
17. 考 Kǎo ( 动 ) 考上 : thi đỗ (BNKQ) 你们想考上自己理想的大学吗? 在这里, 一个刚刚考上大学的女生给我写了一封信 今天你考大学对吗? 18. 春节 chūnjié( 名 ) Tết Nguyên Đán (theo phong tục người VN) 春节快要来了 今年春节你们打算去哪旅行? 对越南人来说, 春节是个很重要的节日
19. 问题 wèntí( 名 ) Vấn đề, câu hỏi 这只是时间的问题 你回答我的问题吧! 你们有别的问题吗? 20. 应该 yīnggāi( 助 ) - 应该 + 动 :nên làm gì 你应该好好抓紧这个机会 都是我应该做的 - 不应该 :không nên 我们不应该抽烟 - 应不应该?/ 应该不应该 : có nên hay không? (câu hỏi chính phản) 我应不应该出国留学呢?
谢谢你! 别客气, 应该的
21. 想念 xiang3niàn ( 动 ) Nhớ, nhớ nhung, tưởng niệm (Đối với người đã cách xa về thời gian hoặc khoảng cách) 我真的会想念你的 当他在国外安定下来时, 他开始想念祖国了 那小孩很想念他的朋友 22. 趟 tàng ( 量 ) Động lượng từ : chuyến đi 这趟电车多长时间跑一趟? 骑车往返了一趟学校
23. 哈尔滨 Cáp Nhĩ Tân hā ěr bīn Nghe nói Cáp Nhĩ Tân rất đẹp nhưng cũng rất lạnh. Kì nghỉ năm nay chúng tôi đi Cáp Nhĩ Tân du lịch. Cáp Nhĩ Tân là một nơi thuộc phía Bắc Trung Quốc. 听说哈尔滨很美, 可是也很冷 今年假期我们去哈尔滨旅行 哈尔滨是中国北边的一个地方
二 语法
1. 形容词 + 极了 极了 đứng cuối câu sau HDT, biểu thị trình độ, trạng thái ở mức độ cao, thường dùng trong câu cảm thán. 这首歌好听极了 这个节目精彩极了
练习 1) Bộ quần áo này đẹp quá đi. 2) Hôm nay tôi đã chạy bộ 2 tiếng đồng hồ, mệt quá đi mất. 3) Tôi chưa ăn sáng, bây giờ đói quá đi thôi. 4) Sắp thi khẩu ngữ rồi, căng thẳng quá. 5) Cáp Nhĩ Tân lạnh quá đi mất. 6) Phong cảnh ở đây đẹp quá đi. 1) 这件衣服美极了 2) 今天我跑步跑了两个小时, 累极了 3) 我早饭还没吃, 现在饿极了 4) 快要口语考试了 紧张极了 5) 哈尔滨冷极了 6) 这里的风景漂亮极了
2. 想 / 要 ( 助动词 ) Trợ động từ 想 và 要 đứng trước động từ chính, biểu thị ý mong muốn, nguyện vọng. Tuy nhiên hai từ này đều có những điển khác biệt như sau: 想 + 动 Thường biểu thị trong lòng muốn nhưng chưa chắc, không bắt buộc phải thực hiện. Phủ định: 不想 我想去中国旅行 ( 可以不去 ) 我想考上外贸大学 我不想离开家庭 要 + 动 Thể hiện quyết tâm hành động, muốn là phải làm. Thường không dùng hình thức phủ định 不要 我要去中国旅行 ( 必须去 ) 我要考上外贸大学 * 不能说 : 我不要避开家庭 不要 :mang nghĩa là đừng, lúc này nghĩa của nó không còn là muốn nữa
练习 : 想 还是 要? 1) 听说老师身体不好我 来看他 2) 你别走, 我有事儿 告诉你 3) 我不 上课了, 我们去玩儿吧 4) 我 学英语, 我一定 去美国 5) 我 去桂林, 可是有时间的时候我没有钱, 有了钱我又没有时间
练习 : 想 还是 要? 1) 听说老师身体不好我想来看他 2) 你别走, 我有事儿想告诉你 3) 我不想上课了, 我们去玩儿吧 4) 我要学英语, 我一定要去美国 5) 我想去桂林, 可是有时间的时候我没有钱, 有了钱我又没有时间
3. Động lượng từ Dùng sau động từ chính, biểu thị số lần xảy ra động tác. 如 : 次 趟 遍 声 下 Thường dùng : 动 + 数 + 量 遍 次 趟 请再说一遍 饺子我做了两次还不会包 你去一趟吧 这个课文你们念了三遍 那个地方我去过两次了
3. Động lượng từ Khi tân ngữ chỉ vật: BNĐL + O 吃过一次北京烤鸭 Khi tân ngữ là ĐTNX: O + BNĐL 见过他一次 Khi tân ngữ chỉ địa điểm: O + BNĐL hoặc BNĐL + O 来过一次中国 去过河内一次
练习
三 课文
A: 快放假了, 你有什么打算? B: 我打算去旅行 来中国快半年了, 我一直呆在北京, 想去别的地方看看 A: 你打算去哪儿旅行? B: 还没决定 我的朋友想去哈尔滨 A: 哈尔滨? 那个地方冬天非常冷 B: 不过听说哈尔滨冬天的风景美极了, 我想去看看 你假期怎么过? A: 我打算在学校复习功课
B: 复习功课? 你那么用功啊? A: 快要毕业了, 我想考研究生, 所以得抓紧时间复习复习 B: 是吗? 你打算考哪个方面的研究生? A: 我对中国古代历史很感兴趣, 想考张大朋教授的 B: 真棒, 你一定能考上! 那你春节不回家了? A: 大概要回家几天, 爸爸妈妈也让我回家 我正在考虑这个问题呢 B: 回家看看也是应该的 你爸妈一定很想念你 A: 是啊, 我得安排时间回家一趟