MỤC LỤC MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Lịch sử vấn đề Mục đích của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu Giới hạn phạm vi nghi

Size: px
Start display at page:

Download "MỤC LỤC MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Lịch sử vấn đề Mục đích của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu Giới hạn phạm vi nghi"

Transcription

1 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA QUAN HỆ QUỐC TẾ BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƢỜNG PHƢƠNG PHÁP BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN Mã số đề tài: CS Chủ nhiệm đề tài: TS. Hoàng Thúy Hà Thành viên tham gia: ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2015

2 MỤC LỤC MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Lịch sử vấn đề Mục đích của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài Phƣơng pháp nghiên cứu Ý nghĩa, hiệu quả của đề tài Chƣơng 1. NHỮNG GIỚI THUYẾT CƠ BẢN VỀ TỪ HÁN VIỆT Khái niệm từ Hán Việt Tiếp xúc Hán Việt và tiếp xúc Việt Hán Vai trò của từ Hán Việt Đặc trƣng ngữ nghĩa của từ Hán Việt trong cảm thức ngôn ngữ của ngƣời Việt Đặc trƣng chức năng và phong cách của vốn từ Hán Việt trong cảm thức ngôn ngữ của ngƣời Việt Sự phân công chức năng và phong cách của từ Hán Việt và thuần Việt trong tiếng Việt văn học Dạy học từ Hán Việt ở chƣơng trình Tiểu học Tiểu kết chƣơng

3 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NHẬN DIỆN VÀ GIẢI NGHĨA TỪ HÁN VIỆT Nhận diện âm tiết Hán Việt về mặt ngữ âm trong mối quan hệ với âm tiết thuần Việt Nhận diện về mặt cấu tạo Nhận diện từ Hán Việt theo tiêu chí ngữ nghĩa và phong cách Phƣơng pháp giải nghĩa từ Hán Việt Một số nguyên nhân dẫn đến sự nhầm lẫn từ hoặc hiểu sai nghĩa từ Hán Việt Tiểu kết chƣơng CHƢƠNG 3. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TỪ HÁN VIỆT Tiểu dẫn Những chú giải, định hƣớng giúp sinh viên nắm vững vốn từ Hán Việt Phát huy tối đa tính tích cực chủ động của sinh viên Tiếp cận và tích luỹ vốn từ Hán Việt Xây dựng hệ thống tài liệu tham khảo bảng chú giải, giải thích cơ bản về từ đơn, từ ghép Thuyết minh về từ Hán Việt Một số câu hỏi và bài tập định hƣớng Tiểu kết chƣơng KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO

4 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhƣ chúng ta đã biết, hiện tƣợng dùng sai, nhầm lẫn từ Hán Việt đang là một hiện tƣợng phổ biến; nguyên nhân sai do không hiểu, dùng sai mà tƣởng đúng hoặc dùng sai nhiều do thói quen, do bắt chƣớc hay bị ảnh hƣởng từ ngƣời khác hay đài báo mà thành phổ biến, từ phổ biến mà thành đúng Việc học tập để hiểu đúng và sử dụng đúng hệ thống từ Hán Việt không thể tiến hành một cách cấp tốc hay qua loa đại khái bằng các biện pháp ghi nhớ, vận dụng một cách khá máy móc. Đối với sinh viên việc học tập này cần phải đƣợc xem nhƣ là một quá trình tích luỹ lâu dài, và đặc biệt là phải có phƣơng pháp tiếp cận một cách có khoa học. Chính vì vậy, đề tài này nhằm cung cấp các phƣơng pháp bồi dƣỡng kỹ năng sử dụng từ Hán Việt cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học trƣờng Đại học Sài Gòn. 2. Lịch sử vấn đề Từ Hán Việt nói riêng và vốn từ gốc Hán nói chung đã đƣợc chú ý nghiên cứu sâu từ mấy chục năm trở lại đây và đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng. Tác giả Trần Trí Dõi tác giả của sách Giáo trình Lịch sử tiếng Việt (sơ thảo) đã nêu rõ tiếng Việt có họ Nam Á, phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử tiếng Việt; đồng thời cũng đã khẳng định lịch sử tiếng Việt gắn liền với lịch sử dân tộc Việt Nam. Tác giả Nguyễn Văn Khang viết trong Từ ngoại lai trong tiếng Việt, từ ngoại lai cụ thể là từ mƣợn Hán (gồm từ Hán Việt, từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt Việt hóa, từ Hán Việt phỏng âm phƣơng ngữ Hán), từ mƣợn Pháp và từ tiếng Anh sử dụng trong tiếng Việt. Đối với ông, từ ngoại lai trong tiếng Việt chỉ là những từ mà ngƣời ta có thể nhận thấy từ nguyên của chúng. Đồng thời, ông cũng đã lƣờng trƣớc việc truy tìm từ nguyên để phân biệt từ ngoại lai với từ thuần Việt trong tiếng Việt chỉ là lý thuyết. Nhƣng dù sao ở đây ông vẫn nhấn mạnh vào giá trị nguồn 4

5 gốc của từ, coi nó nhƣ là tiêu chí cơ bản để phân biệt từ thuần gốc với từ ngoại lai. Nói đến từ ngoại lai trong tiếng Việt là nói đến từ gốc Hán. Qua đó, nó đã cung cấp cho tiếng Việt một số lƣợng từ khổng lồ và khác nhau về nguồn gốc mà nay vẫn quen gọi là từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt. Trong Rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt và mở rộng vốn từ Hán Việt Nguyễn Quang Ninh Đào Ngọc Đặng Đức Siêu Lê Xuân Thại cũng đã phân tích sự hình thành từ ngữ Hán Việt trong từ vựng tiếng Việt, yếu tố Hán Việt và mở rộng vốn yếu tố Hán Việt; phân tích cấu tạo của từ Hán Việt và thành ngữ, tục ngữ Hán Việt. Đặc biệt, các tác giả đã chỉ ra đƣợc giá trị phong cách của từ ngữ Hán Việt và phƣơng pháp dạy yếu tố Hán Việt ở bậc Trung học cơ sở. Đặc biệt GS. Phan Ngọc đã viết Mẹo giải nghĩa từ Hán Việt cho thấy tiếng Việt tinh vi, tế nhị và sâu sắc qua việc giới thiệu các quan hệ ngữ nghĩa của từ Hán Việt. Từ đó giải thích một lƣợng khá lớn từ Hán Việt thông dụng dựa trên các quan hệ ngữ nghĩa nhƣ: những quan hệ lịch sử một ngàn năm trƣớc Công Nguyên, những quan hệ về cấu trúc do sự đối lập giữa từ Hán Việt với từ Thuần Việt hay có những quan hệ nảy sinh do sự đối lập với các từ đồng nghĩa và phản nghĩa trong nội bộ các từ Hán Việt hoặc do sự kết hợp của hai âm tiết và vị trí trƣớc sau của chúng đã đƣợc quy thành công thức. Ngoài ra có rất nhiều từ điển từ Hán Việt của nhiều tác giả nhƣ : Đào Anh Duy, Lại Cao Nguyện, Phan Văn Các, hay Sổ tay từ ngữ Hán Việt trong sách Ngữ văn Trung học cơ sở của Trần Đại Vinh; Sổ tay từ ngữ Hán Việt dung trong nhà trƣờng của Nguyễn Trọng Khánh (chủ biên) hoặc Giải nghĩa và mở rộng từ ngữ Hán Việt dành cho học sinh các lớp của Lê Xuân Anh cũng đã phân tích cụ thể về ngữ nghĩa của từ cũng nhƣ hoàn cảnh sử dụng từ giúp ngƣời tra cứu trau dồi thêm nhiều từ Hán Việt và cách sử dụng chúng. Nhìn chung, các nhà nghiên cứu đã chú ý tìm hiểu các vấn đề chủ yếu sau đây: Nghiên cứu quá trình giao lƣu tiếp xúc ngôn ngữ văn hoá Việt - Hán trong lịch sử và những hệ quả của quá trình đó. 5

6 Nghiên cứu quá trình hình thành vốn từ tiếng Việt, bao quát trong đó là vấn đề lịch sử du nhập các yếu tố ngôn ngữ Hán vào tiếng Việt; quá trình hình thành vốn từ Hán Việt: quá trình hình thành cách đọc Hán Việt, lịch sử từ Hán Việt. Tìm hiểu và khẳng định đặc điểm Việt hoá các yếu tố ngôn ngữ văn tự Hán. Các nội dung Việt hoá chủ yếu thuộc những phƣơng diện cơ bản nhƣ: âm đọc, cấu tạo, ý nghĩa, phạm vi sử dụng và sự phân định phong cách từ Hán Việt với từ thuần Việt... Tranh luận và trình bày các quan điểm về xác định khái niệm từ thuần Việt với từ Hán Việt. Tìm hiểu quá trình và đặc điểm sử dụng từ Hán Việt nói chung và các yếu tố Hán Việt trong cấu tạo từ tiếng Việt. Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo từ Hán Việt. Nghiên cứu đặc điểm và phong cách từ Hán Việt cũng nhƣ những thể nghiệm về phong cách sử dụng từ Hán Việt trong văn học. Đặt vấn đề sử dụng và sáng tạo từ Hán Việt trong mối quan hệ với bối cảnh văn hoá nói chung: khoa cử chữ Hán, Nho học ở Việt Nam, vấn đề điển tích điển cố và thi văn liệu Hán học trong sáng tác văn học trung đại... Ngoài ra, từ Hán Việt cũng đƣợc đặt ra và bàn luận trên phƣơng diện dạy học trong nhà trƣờng. Với tƣ cách là đối tƣợng dạy học, từ Hán Việt đƣợc đề cập cụ thể ở nhiều góc độ, nhƣ: vấn đề lựa chọn từ Hán Việt nhƣ thế nào, số lƣợng là bao nhiêu cho phù hợp với mỗi trình độ, cấp học; vấn đề lựa chọn nghĩa để giải thích cho phù hợp với ngữ cảnh trong khi mỗi một từ Hán Việt thƣờng có nhiều nét nghĩa khác nhau; phƣơng pháp và cách thức truyền đạt làm sao cho đúng, dễ hiểu, dễ tiếp thu và vận dụng chính xác Có thể nhận thấy, các vấn đề nghiên cứu đã đƣợc đặt ra vừa có phạm vi rộng, vừa có những nội dung chi tiết, ở những phạm vi ứng dụng cụ thể. Nhìn chung, các nhà nghiên cứu đã giải quyết và đi đến thống nhất một số vấn đề cơ bản sau đây: Khẳng định vai trò, ý nghĩa văn hoá, học thuật quan trọng của vốn từ gốc Hán nói chung và vốn từ Hán Việt nói riêng trong việc hình thành nên tiếng Việt văn hoá... 6

7 Thống nhất về quan điểm lịch sử trong nhìn nhận, phân tích, đánh giá về các phƣơng diện liên quan của từ Hán Việt với tiếng Việt và văn hoá Việt - Hán. Thành tựu trong nghiên cứu về nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt... Xây dựng phƣơng tiện và cách thức bồi dƣỡng kiến thức và kĩ năng sử dụng từ Hán-Việt cho học sinh tiểu học là đề tài đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục học quan tâm. Liên quan đến đề tài này, trong những năm gần đây, không ít các công trình nghiên cứu về từ Hán-Việt, nguồn gốc, sự tiếp xúc, cách dùng từ Hán-Việt đã đƣợc công bố với nhiều luận điểm khác nhau, nhƣng đa số các đề tài chuyên nghiên cứu về các vấn đề sau: Những vấn đề khái quát về cấu tạo và ngữ nghĩa của từ Hán-Việt. Từ Hán-Việt về mặt lý thuyết đã đƣợc nghiên cứu khá kĩ càng, tuy nhiên trên thực tiễn vẫn chƣa đƣợc khảo sát một cách đầy đủ. Năm 1983, Giáo sƣ Phan Ngọc - nhà ngôn ngữ học của Việt Nam đã có báo cáo nghiên cứu về Tiếng Việt-Tiếng Hán và những hệ quả của nó. Tác giả đã nêu ra những vấn đề về sự tiếp xúc Hán-Việt đã kéo dài hàng nghìn năm nên những đơn vị Hán-Việt đã có sự thay đổi gì về nghĩa so với nghĩa trƣớc đây của nó trong tiếng Hán cũng nhƣ so với những từ đồng nghĩa với nó trong tiếng Việt. Bên cạnh đó, tác giả còn chỉ ra việc xác định những đặc điểm và cấu trúc ngữ nghĩa của từ Hán-Việt trên phƣơng diện đồng đại. Ngoài ra, Giáo sƣ Phan Ngọc còn có một số đề tài khác cũng liên quan đến mảng từ Hán-Việt nhƣ: Ngữ nghĩa của từ Hán-Việt (năm 1987), hay cuốn Mẹo giải nghĩa từ Hán-Việt (năm 1991). Trong đề tài này, tác giả đƣa ra những cách giúp ngƣời Việt hiểu đúng nghĩa, biết dùng đúng và hay các từ Hán-Việt. Nội dung sách còn giới thiệu các quan hệ ngữ nghĩa bằng cách suy ra thành công thức giúp ngƣời Việt nhận thức dễ dàng nhờ ấn tƣợng vốn có, từ đó sẽ hiểu từ Hán-Việt sâu sắc và sử dụng từ Hán-Việt một cách chủ động. Với nhiều quan điểm chung, Đặng Đức Siêu cũng đã khẳng định quá trình tiếp xúc ngôn ngữ Hán-Việt kéo dài hàng nghìn năm trong bài Từ Hán-Việt từ góc 7

8 độ tiếp xúc ngôn ngữ văn học. Tác giả đã chỉ ra từ Hán-Việt là những từ Việt gốc Hán ( vay mƣợn trực tiếp hay vay mƣợn trung gian) hoạt động trong làng tiếng Việt dƣới sự chi phối về ngữ âm, ngữ nghĩa, ngữ pháp của tiếng Việt. Vấn đề sử dụng các thuật ngữ Hán-Việt nhƣ thế nào cho hợp lý đã đƣợc tác giả Nguyễn Văn Tu đề cập trong bài Việc dùng từ Hán-Việt thế nào cho thích hợp. Ông đã đề cập đến các khái niệm: từ Hán cổ, từ gốc Hán và Hán Việt, từ góc nhìn của một nhà nghiên cứu, tác giả nói lên đƣợc những giá trị phong cách cũng nhƣ những hạn chế của từ vay mƣợn. Còn tác giả Trƣơng Chính với bài Từ lời dạy của Bác đến việc biên soạn cuốn từ điển mới đã nêu rõ sự cần thiết có một cuốn từ điển làm chuẩn cho ngƣời sử dụng cũng nhƣ cho ngƣời dạy và học, đó chính là cách góp phần vào việc giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt về mặt từ ngữ. Từ Hán Việt là đối tƣợng dạy học trong nhà trƣờng phổ thông. Theo hƣớng này, nhiều tác giả đã có đóng góp các đề tài nghiên cứu nhƣ: Lê Xuân Thại, Phan Thiều, Phan Văn Các, Nguyễn Văn Khang Trƣơng Chính đã đƣa ra những đề xuất về việc dạy và học từ Hán-Việt ở trƣờng phổ thông nhƣ thế nào qua bài Dạy học từ Hán-Việt ở trƣờng phổ thông. Ở bài Xử lý các yếu tố gốc Hán trong ngôn ngữ sách giáo khoa phổ thông, Phan Văn Các đã đi sâu vào khảo sát và thống kê từ Hán-Việt có trong sách giáo khoa tiểu học với nhiều nhận xét về từ ngữ, ngữ Hán-Việt. Bên cạnh đó, tác giả còn chỉ ra những thiếu sót của soạn giả sách giáo khoa, đồng thời nêu những đề xuất về phƣơng pháp dạy từ Hán-Việt ở Tiểu học, cần xác lập một bảng ngữ liệu định lƣợng những từ, từ tố Hán-Việt tối thiểu, cần thiết và đủ dung cho học sinh từ thấp lên cao. Phan Thiều có bài Dạy cho học sinh nắm yếu tố và các kiểu quan hệ ngữ nghĩa trong các đơn vị định danh, qua đó tác giả đã đề xuất phƣơng pháp dạy từ Hán-Việt cho học sinh một cách có hiệu quả nhằm tạo cho học sinh một vốn cơ sở để có thể tự mình suy ra ngữ nghĩa của từ ghép mà mình gặp. Cũng nghiên cứu về phƣơng pháp dạy từ Hán-Việt, tác giả Nguyễn Văn Khang đã có bài nói về một vài đặc điểm liên quan đến việc dạy và học từ Hán-Việt 8

9 ở trƣờng phổ thông. Theo quan điểm của mình, đi từ khái niệm, tác giả đã tiến hành nhận diện từ Hán-Việt. Từ kết quả và thực tế nghiên cứu, tác giả nêu lên cách chọn và dạy học từ Hán-Việt ở trƣờng phổ thông. Đáng chú ý hơn là tác giả Lê Xuân Thại với bài Xung quanh vấn đề dạy và học từ Hán-Việt. Tác giả đã nhấn mạnh việc tìm hiểu từ, vai trò của các yếu tố cấu tạo từ đối với việc lý giải nghĩa của từ Hán-Việt. Từ các yếu tố. chúng ta có thể hiểu đƣợc nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa phát sinh của từ. Sau mỗi yếu tố cấu tạo từ là một hình ảnh sinh động, phong phú góp phần làm nên giá trị thẩm mỹ, tăng khả năng biểu cảm của từ Hán-Việt. Nhìn chung các công trình nghiên cứu kể trên với những giới thuyết, giải pháp đƣa ra cũng đã ít nhiều giúp cho ngƣời dạy cũng nhƣ ngƣời học hoàn thiện hơn kĩ năng sử dụng từ Hán-Việt. Tuy nhiên, thực tế giáo dục hiện nay, hiện tƣợng học sinh mắc lỗi về hiểu nghĩa và dùng từ Hán-Việt còn khá phổ biến. Ở đề tài xây dựng phƣơng tiện và cách thức bồi dƣỡng kiến thức và kĩ năng sử dụng từ Hán Việt cho sinh viên ngành Tiểu học Trƣờng Đại học Sài Gòn này, chúng tôi mong góp một phần nhỏ công sức vào việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả việc dạy và học từ Hán Việt. 3. Mục đích của đề tài Cung cấp cho sinh viên phƣơng pháp nhằm bồi dƣỡng kỹ năng sử dụng từ Hán Việt. 4. Đối tƣợng nghiên cứu Các phƣơng pháp nhằm bồi dƣỡng kỹ năng sử dụng từ Hán Việt cho sinh viên ngành Tiểu học trƣờng Đại học Sài Gòn. 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài Phạm vi nghiên cứu và khảo sát chủ yếu liên quan đến các từ Hán Việt xuất hiện trong chƣơng trình Tiểu học. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phƣơng pháp thống kê phân loại: đƣợc sử dụng để thống kê, phân loại các vấn đề, các phƣơng diện đƣợc trình bày trong đề tài. 9

10 6.2. Phƣơng pháp đối chiếu, so sánh: đƣợc sử dụng trong phân tích và chứng minh các vấn đề, các dẫn chứng cụ thể Phƣơng pháp phân tích ngôn ngữ: đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp thuyết minh vai trò của từ Hán Việt Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: hai phƣơng pháp này thƣờng xuyên đƣợc sử dụng; phân tích để làm rõ các vấn đề cụ thể và tổng hợp nhằm khái quát lại các ý chính. 7. Ý nghĩa, hiệu quả của đề tài Chúng tôi hy vọng rằng, đề tài của chúng tôi có giá trị thiết yếu trong việc hình thành đƣợc kỹ năng sử dụng từ Hán Việt cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học Đại học Sài Gòn. 10

11 Chƣơng 1. NHỮNG GIỚI THUYẾT CƠ BẢN VỀ TỪ HÁN VIỆT 1.1. Khái niệm từ Hán Việt Từ Việt gốc Hán là một hiện tƣợng đa dạng và phức tạp. Nó thuộc các nguồn khác nhau, đƣợc du nhập vào tiếng Việt qua nhiều giai đoạn và phƣơng thức khác nhau; có lúc lẻ tẻ, chậm chạp, theo con đƣờng khẩu ngữ, có lúc ồ ạt mang tính hệ thống theo con đƣờng sách vở, hành chính, giáo dục; có lúc bị biến đổi theo sự biến đổi ngữ âm của tiếng Việt, có lúc bị biến đổi ngữ nghĩa qua thời gian sử dụng, cũng có lúc bị biến đổi cả cấu trúc. Ngay nhƣ ở thời kỳ sau này, cũng có những từ vay mƣợn theo con đƣờng khẩu ngữ, mang tính phƣơng ngữ, bằng cách phiên âm (nhƣ : hoành thánh, há cảo, ), tuy không nhiều. Nhà nghiên cứu Nguyễn Ngọc San quan niệm từ Việt gốc Hán bao gồm từ tiền Hán Việt, từ Hán Việt, từ Hán Việt Việt hóa. Sự phân chia này cũng đƣợc nhiều nhà nghiên cứu khác tán đồng Từ tiền Hán Việt (Hán Việt cổ) Đó là những từ gốc Hán đƣợc đọc mô phỏng theo âm Hán Thƣợng cổ, tức âm Hán thời Tiên Tần. Bên cạnh đó có một số từ bắt nguồn từ âm Hán Trung cổ, nhƣng trƣớc khi hình thành âm Hán-Việt đã bị Việt hóa về mặt ngữ âm; âm này đƣợc dùng đọc chữ Hán trƣớc khi có âm Hán-Việt và cũng tạm đƣợc coi là âm tiền Hán-Việt. Các từ tiền Hán Việt do du nhập vào tiếng Việt từ rất sớm, vào đời Hán, thế kỉ II-I trƣớc công nguyên; và không mang tính hệ thống; tuyệt đại đa số là những từ đơn tiết nên đã bị Việt hóa rất sâu; chúng tồn tại hòa hợp với từ thuần Việt, đƣợc sử dụng rộng rãi và ngƣời bình thƣờng không còn nhận biết đƣợc gốc gác Hán của nó. Các từ Hán Việt cổ có khả năng hoạt động độc lập và có một vị trí không khác gì với các từ gốc Mon-Khme, gốc Tày-Thái. Vì vậy, theo quan điểm đƣơng đại, các nhà nghiên cứu xem chúng nhƣ là từ thuần Việt. Ví dụ: mùa hè (hán cổ) - mùa hạ (âm sau này). Tƣơng tự: chè - trà; xưa - sơ; chứa - trữ; mả - mồ, mộ; chém - trảm Từ Hán Việt Việt hóa Đó vốn là những từ Hán Việt, nhƣng đã bị Việt hóa hoàn toàn. Sau khi cách đọc Hán Việt hình thành, và mang tính hệ thống ổn định thì trong tiếng Việt vẫn 11

12 tiếp tục xảy ra những biến đổi ngữ âm. Bởi cách đọc trên đã mang tính hệ thống ổn định, nên những biến đổi ngữ âm này chỉ tác động đến những đơn vị lẻ tẻ, nhất là ở những từ Hán Việt đƣợc dùng hàng ngày. Trƣớc tác động nhƣ vậy, những từ Hán Việt này sẽ có xu hƣớng bị tách ra làm hai; một là giữ nguyên âm Hán Việt cũ, hai là phát sinh một cách đọc mới. Xu hƣớng Hán Việt Việt hóa này thực chất là sự biến đổi ngữ âm tạo nên từ mới, vốn cũng là một xu hƣớng sản sinh từ trong tiếng Việt. Những từ mới sản sinh này khác với từ Hán Việt cũ không chỉ về mặt ngữ âm mà cả về mặt ngữ nghĩa, phong cách cũng nhƣ khả năng hoạt động ngữ pháp. Cho nên có thể nói những từ này tạo thành một lớp riêng. Cũng giống nhƣ từ tiền Hán Việt, chúng có đặc điểm là đã bị Việt hóa hoàn toàn về các mặt ngữ âm, ngữ nghĩa và phong cách, hoàn toàn giống nhƣ những từ bản địa, chúng có thể hoạt động độc lập trong cấu tạo từ cũng nhƣ trong câu. Do vậy, các nhà nghiên cứu cũng đồng tình xếp chúng vào lớp từ thuần Việt. Quá trình Việt hóa về mặt ngữ âm đƣợc thực hiện bằng cách thay thế, bổ sung phụ âm đầu, phần vần hoặc thanh điệu của một âm tiết Hán. Ví dụ: thanh (Hán) xanh (Việt), đao - dao, tâm can - tim gan, kí - ghi, cận - gần, ngoại - ngoài, kiều - cầu, họa - vạ... Một số chữ Hán bị phát âm chệch đi vì nhiều nguyên nhân hoặc để tránh sự phạm húy. Ví dụ: sinh - sanh, trường - tràng, bảo - bửu, phúc - phước, hoàng - huỳnh, nghĩa - ngãi, nhân - nhơn Từ Hán Việt Ta có thể hiểu từ Hán Việt là các từ gốc Hán đƣợc đọc theo âm Hán Việt (đƣợc gọi tắt là từ Hán-Việt). Âm Hán Việt là âm đọc của tất cả các từ Hán đƣợc Việt hóa theo một con đƣờng nhƣ nhau, đƣợc hình thành cho tất cả mọi chữ Hán, theo những quy luật khá chặt chẽ; lấy xuất phát điểm là âm Hán Trung cổ ở các thế kỷ VIII, IX, trƣớc thời tự chủ của dân tộc ta ít lâu (ứng với thời kỳ triều đại Nhà Đƣờng của Trung Quốc) và phản ảnh khá sát cách phát âm này. Âm Hán Trung cổ này đƣợc Việt hóa từ đầu thời tự chủ (thế kỷ X) khi tiếng Hán đã mất tính cách là một sinh ngữ, do đó phải tuân theo những quy luật ngữ âm của tiếng Việt và phụ thuộc vào thói quen cấu âm của ngƣời Việt. Quá trình này chắc chắn có mầm mống từ trƣớc thế kỷ X, và phải kéo dài hàng mấy thế kỷ mới hình thành ra âm Hán-Việt 12

13 ngày nay. Cách đọc âm Hán Việt đƣợc thực hiện cho tất cả các từ Hán nằm trong thƣ tịch của ngƣời Hán, kể cả các thƣ tịch có trƣớc đời Đƣờng (trƣớc các thời Tiên Tần, Lƣỡng Hán) và các thƣ tịch xuất hiện sau này (Nguyên, Minh, Thanh). Cho nên âm Hán Việt vừa là một sự kiện lịch sử xảy ra ở một thời điểm, vừa là cách đọc chung và phổ biến cho mọi thời kỳ, đƣợc sử dụng để đọc và sáng tác văn thơ bằng chữ Hán, vì thế nó có tính chất ổn định. Rõ ràng, khác với từ Tiền Hán Việt, lớp từ Hán Việt đƣợc du nhập một cách ồ ạt và tạo thành một hệ thống ngữ âm riêng. Đây là nhóm từ Hán Việt thực sự tiêu biểu và có số lƣợng lớn nhất. Nó là hệ quả của một thời kì lịch sử mà chữ Hán đƣợc sử dụng trong mọi phạm vi giao tiếp chính thức nhƣ hành chính, giáo dục, nghệ thuật. Về cơ bản, ngƣời Việt tiếp thu cách phát âm của ngƣời Hán giai đoạn này Tiếp xúc Hán - Việt và tiếp xúc Việt - Hán Trải qua một thời gian dài bị nô lệ, tiếng Hán đƣợc sử dụng nhƣ là quốc ngữ để làm phƣơng tiện ghi chép trong mọi lĩnh vực sinh hoạt xã hội: sử liệu, văn chƣơng, văn thƣ hành chính, thi cử, vv..., tạo thành một giai tầng thay thế hoàn toàn cái gì của ngƣời Việt đã có từ trƣớc. Ngƣời Việt phải học lịch sử và văn học của ngƣời Hán, nhiều đến nỗi cho đến ngày nay đa số ngƣời Việt biết rành rẽ về lịch sử và điển tích của ngƣời Hán nhiều hơn lịch sử và điển tích của chính nƣớc mình. Song, Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp, tuy nghèo nhƣng sống định cƣ, và có truyền thống phép vua thua lệ làng. Nhờ vậy, khuôn thƣớc ngàn đời vẫn đƣợc giai tầng này lƣu giữ cho chúng ta sử dụng ngày nay. Các giai tầng do ngƣời Hán áp đặt và đƣợc tiếp tay bởi chính quyền đƣơng thời không thẩm thấu hoàn toàn xuống tất cả làng mạc Việt Nam, nơi mà tiếng Việt và nếp sống Việt vẫn còn đƣợc bảo tồn mãi mãi. Do đó trong suốt thời gian bị đô hộ, ngƣời Việt đã thu thập từ ngƣời Hán những kiến thức về mọi lĩnh vực, mà ngôn ngữ đóng vai trò rất quan trọng, sau đó chọn lọc và sử dụng chữ Hán theo tinh thần tiếng Việt để trở thành tài sản riêng của ngƣời Việt. 13

14 Với sự giao lƣu trên các bình diện văn hóa, kinh tế và chiến tranh giữa các dân tộc ở Trung Quốc, Đông Á và Đông Nam Á, chữ Trung Quốc đƣợc hình thành, phát triển và trở thành chữ viết chung đƣợc sử dụng rộng rãi trong các dân tộc ở khu vực này. Lƣu ý là cách nói và ngôn ngữ của các dân tộc có thể hoàn toàn khác nhau vì thuộc các hệ ngôn ngữ khác nhau. Sau hàng chục thế kỷ dƣới sự cai trị và đồng hóa của ngƣời Hán, ngƣời Việt vẫn giữ đƣợc tiếng nói và nhiều phong tục riêng của mình. Tuy vậy, vẫn có sự ảnh hƣởng nhất định về văn hóa, thể chế chính trị của Trung Quốc đối với ngƣời Việt, kể cả trong tƣ tƣởng triết học và ngôn ngữ. Do không có chữ viết riêng (theo truyền thuyết thì ngƣời Việt cổ có chữ viết riêng nhƣng bị ngƣời Hán hủy bỏ, cấm đoán dẫn đến mất hẳn), trƣớc khi chữ quốc ngữ ra đời, ngƣời Việt phải dùng chữ Hán để viết nhƣng họ đọc theo âm Việt (chữ Nôm cũng dựa vào chữ Hán nhƣng phức tạp hơn và chƣa đƣợc chuẩn hóa nên cũng không đƣợc phổ cập). Cùng với tâm lý ngƣỡng mộ văn hóa Trung Hoa, xem đó là mẫu mực, văn hóa Trung Quốc cũng ảnh hƣởng một phần tới văn hóa Việt. Tổ chức chính quyền phong kiến các triều đại đều theo mô hình Trung Quốc. Các nghi lễ "hôn, quan, tang, tế" cũng ảnh hƣởng của kiểu Trung Quốc. Hệ quả của quá trình giao lƣu tiếp xúc ngôn ngữ - văn hoá Việt - Hán trong một thời kì lịch sử lâu dài đã để lại trong tiếng Việt một bộ phận quan trọng, đó chính là lớp từ Hán Việt. Nó cũng là bộ phận chủ yếu của vốn từ gốc Hán trong tiếng Việt. Từ gốc Hán trong tiếng Việt còn có các bộ phận khác là lớp từ tiền Hán Việt, lớp từ Hán Việt Việt hoá, các từ thuộc phƣơng ngữ của tiếng Hán hiện đại du nhập vào tiếng Việt gần đây. Trong các loại từ vay mƣợn tiếng Hán, từ Hán Việt chiếm ƣu thế tuyệt đối. Theo ƣớc lƣợng của các nhà nghiên cứu, từ Hán Việt chiếm khoảng trên dƣới 70% vốn từ trong phong cách chính luận, khoa học (Maspéro thì cho rằng, chúng chiếm tới hơn 60% lƣợng từ tiếng Việt). Sở dĩ có nhiều lớp từ gốc Hán nhƣ thế trong tiếng Việt là vì quá trình du nhập ngôn ngữ và văn hoá Hán xảy ra đối với xã hội Việt Nam qua nhiều giai đoạn khác nhau. Ở mỗi một thời kì, ngôn ngữ Hán du nhập vào tiếng Việt lại chịu ảnh 14

15 hƣởng bởi các giai đoạn ngữ âm Hán khác nhau. Lớp từ Tiền Hán Việt chịu ảnh hƣởng của ngữ âm Hán Thƣợng Cổ, Hán Việt chịu ảnh hƣởng bởi ngữ âm đời Đƣờng tƣơng ứng với ngữ âm Hán Trung Cổ; và về sau, trong vốn từ Hán Việt lại có một bộ phận từ ngữ tiếp tục đƣợc biến đổi cho phù hợp với cơ cấu phát âm và thói quen sử dụng của ngƣời Việt, cho nên gọi là lớp từ Hán Việt Việt hoá tức là Việt hoá từ Hán Việt Vai trò của từ Hán Việt. Nhƣ chúng ta đã biết, Việt Nam và Trung Quốc từ lâu đời đã có mối giao lƣu qua lại, ảnh hƣởng nền văn hoá lẫn nhau. Đặc biệt là tiếng Việt và tiếng Hán vốn có nguồn gốc sâu xa từ trong ngữ hệ của tộc ngƣời Nam Á. Ngƣời Việt vốn tách ra từ các tộc Bách Việt (Nam Á), vì vậy tiếng Việt và tiếng Hán đều có chung một đặc điểm đó là thứ ngôn ngữ "đơn tiết tính". Thứ ngôn ngữ này đều lấy độ cao thấp của âm thanh (tiếng Hán có 4 thanh điệu, tiếng Việt có 6 thanh điệu) để phân biệt nghĩa của từ, lấy trật tự của từ và các hƣ từ làm quy tắc văn phạm. Điều này làm cho ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Hán khác hẳn với các ngôn ngữ biến hình nhƣ tiếng Anh, Pháp, Nga... và các loại ngôn ngữ khác. Những nét tƣơng đồng về ngữ âm, cú pháp, và cách cấu tạo từ giữa tiếng Việt và tiếng Hán chính là điều kiện thuận lợi để ngƣời Việt từ thời cổ trung đại tạo ra cách đọc chữ Hán theo một lối riêng duy trì đến ngày nay mà ta quen gọi là âm Hán Việt. Do vậy, từ Hán Việt là từ gốc Hán nhƣng đƣợc đọc theo âm Việt. Ở Việt Nam trong suốt thời kỳ phong kiến Trung Quốc đô hộ, tất cả những công văn hành chính, giấy tờ đều đƣợc viết bằng chữ Hán, và cho đến sau này khi nƣớc ta giành đƣợc độc lập, xây dựng nhà nƣớc phong kiến tự chủ thì vẫn dùng chữ Hán để viết các công văn giấy tờ, sáng tác thơ ca, làm những bộ sử liệu... Ngay khi chữ Nôm ra đời (chữ Nôm do ngƣời Việt sáng tạo dựa trên cơ sở chữ Hán) thì chữ Hán vẫn không mất đi vai trò của nó. Quả thật đã có một khoảng thời gian gần mƣời thế kỷ, dân tộc ta đã dùng chữ Hán và chữ Nôm để ghi lại tâm tƣ tình cảm của mình và chế tác ra hàng loạt các tác phẩm có giá trị nhƣ Triết học, Sử học, Y học, Văn học... Chính vì lẽ đó mà mặc dù là một ngôn ngữ cổ nhƣng từ Hán Việt vẫn cần phải đƣợc học trong nhà trƣờng để giúp cho ngƣời đời sau có thể hiểu đƣợc nội 15

16 dung của các trƣớc tác và quan trọng hơn cả là học từ Hán Việt để giúp chúng ta trong quá trình giao tiếp. Trong khi giao tiếp, ngƣời sử dụng tiếng Việt phải tuân theo quy luật phát triển tự nhiên của ngôn ngữ. Tuỳ theo nội dung của vấn đề giao tiếp mà ngƣời sử dụng nó có thể dùng từ Hán Việt hay từ thuần Việt. Trong một số văn cảnh hay ngữ cảnh nhất định, từ thuần Việt và từ Hán Việt có thể thay thế đƣợc cho nhau nhƣng có rất nhiều trƣờng hợp từ thuần Việt và từ Hán Việt có những khả năng diễn đạt và biểu cảm khác nhau mà ngƣời sử dụng nó khó có thể đổi chỗ đƣợc. Ví dụ: từ thuần Việt phổ biến, giản dị, trong sáng, dễ hiểu đối với quảng đại quần chúng nhân dân. Loại từ này nói lên ai cũng hiểu đƣợc. Đối với từ thuần Việt ngoài việc giản dị, dễ hiểu nó còn có sắc thái dựng hình, gợi cảnh, tô màu tạo cảm giác sinh động (khúc khuỷu, ghồ ghề, mênh mông, bát ngát, đỏ chon chót...) nhƣng ít có khả năng diễn đạt các khái niệm trừu tƣợng. Trên thực tế có một số vốn từ thuần Việt còn là những yếu tố xúc tác nhằm phát huy tối đa tiềm năng vốn có của từ Hán Việt, ví dụ nhƣ câu: "Cầu thệ thuỷ ngồi trơ cổ độ Gác phong thu đứng rũ tà huy" (Cung oán ngâm khúc - Nguyễn Gia Thiều) Thì những từ thuần Việt nhƣ "cầu", "ngồi trơ", "gác", đứng rũ đã là những chất xúc tác cực mạnh giúp cho những ngƣời thƣởng thức nó chƣa hiểu rõ nghĩa từ Hán Việt trong câu mà cũng thấm hiểu đƣợc nỗi buồn thê lƣơng trong cảnh hoang phế đến cực độ. Đó là một chiếc cầu trơ khấc, một bến đò không ngƣời qua lại và căn gác để đón gió thu đứng rũ trong bóng chiều tà. Không chỉ "Cung oán ngâm khúc" của Nguyễn Gia Thiều mà ngay cả "Truyện Kiều" của Nguyễn Du là tác phẩm Nôm trong đó chứa đựng rất nhiều từ Hán Việt, cùng những điển cố điển tích xen kẽ với các từ thuần Việt và chúng đã đƣợc các từ thuần Việt làm rõ nghĩa cho. Bởi vậy, có rất nhiều ngƣời không đƣợc trang bị từ Hán Việt nhƣng đọc "Truyện Kiều", đọc "Chinh phụ ngâm" (bản dịch) vẫn hiểu, vẫn cảm thấy cái hay của nó. Nói nhƣ vậy để thấy cái giá trị đích thực của từ thuần Việt. Tuy nhiên trong quá trình giao tiếp, trong quá trình sáng tác thơ, 16

17 thƣởng thức văn chƣơng và nghiên cứu văn học nếu ta đƣợc trang bị một cách đầy đủ ý nghĩa và cách dùng của một số lƣợng từ Hán Việt tối thiểu thì cũng không phải là thừa. Bởi vì từ Hán Việt có những sắc thái tu từ mà từ thuần Việt không thể có đƣợc. Nhƣ trên đã nói: từ Hán Việt là từ Hán đƣợc đọc theo âm Việt. Loại từ này có khả năng diễn đạt những khái niệm trừu tƣợng trong mọi lĩnh vực cuộc sống. Từ Hán Việt có một khả năng tiềm ẩn đặc biệt. Nó mang những sắc thái tu từ với những ý nghĩa chỉ những cái trang trọng, im lìm, bất động, cổ kính. Ví dụ nhƣ khi giới thiệu một vị tổng thống của một phái đoàn ngoại giao, ngƣời ta phải dùng từ Hán Việt: "... Cùng đi với ngài tổng thống là Quý phu nhân..." chứ không nên dùng: "... Cùng đi với ngài tổng thống là người vợ yêu quý của ông..." thì sẽ làm mất đi tính trang trọng cần thiết trong một buổi tiếp sứ giả ngoại giao mang tầm cỡ quốc gia. Hay trong văn chƣơng thơ phú, có những từ Hán Việt mà khó có từ Thuần Việt nào thay thế đƣợc. Mở đầu bài "Thăng Long thành hoài cổ" bà Huyện Thanh Quan viết: "Tạo hoá gây chi cuộc hí trường" "Hí trường" là từ Hán Việt có thể dịch là nơi chơi, chỗ chơi, trƣờng chơi... nhƣng dùng những từ thuần Việt đó thì khó lột tả đƣợc cái khái quát, cái trừu tƣợng về cuộc đời thay đổi vô lƣờng. Cuộc "hý trường" mà tác giả sử dụng, ở đây là để nói đến trò chơi của con tạo với sự biến đổi "vũng nên đồi" trong trƣờng đời. Từ Hán Việt này còn là thần thái của câu thơ giãi bày nỗi ai oán hoài cổ của các tác giả-một di thần của triều cựu Lê với những thay đổi khó lƣờng. Nêu đôi ba ví dụ nhỏ thƣờng gặp đó để nhấn mạnh giá trị biểu cảm không thể thay thế đƣợc trong giao tiếp cũng nhƣ trong văn chƣơng cổ của từ Hán Việt. Trên thực tế, nếu chúng ta không đƣợc trang bị một vốn từ Hán Việt cần thiết thì sẽ không thấu hiểu đƣợc nội dung của tác phẩm (đôi khi vấn đề còn bị hiểu lệch) và khi giao tiếp nhiều khi sử dụng từ Hán Việt sai nghĩa và sai cả phong cách Đặc trưng ngữ nghĩa của từ Hán Việt trong cảm thức ngôn ngữ của người Việt 17

18 1.4.1 Nghĩa của từ đơn Hán Việt Thƣờng thì nghĩa của từ Hán Việt đa phần là nghĩa vay mƣợn. Tuy nhiên, cũng có một số từ đơn Hán Việt đƣợc gia giảm về ngữ nghĩa, những nét nghĩa gia giảm này chỉ bộc lộ trong từng ngữ cảnh nhất định. Cho nên, ở đây có thể chia những từ đơn Hán Việt tùy theo ngữ nghĩa thành hai loại sau: Từ đơn Hán Việt nguyên nghĩa Hán Nguyên nghĩa của một từ đơn Hán Việt là chỉ chung những nét nghĩa vốn có trong tiếng Hán văn ngôn. Nhờ một dung lƣợng nguyên nghĩa khá phong phú, nhƣ nghĩa gốc, nghĩa mở rộng..., những từ đơn Hán Việt loại này có đủ khả năng hoạt động một cách tự nhiên bên cạnh những từ ngữ thuần Việt. Có điều, trên phƣơng diện vận dụng, ngƣời cầm bút chỉ chọn một nét nghĩa nào đó trong một từ để diễn đạt những tƣ duy lôgích, cũng nhƣ sắc thái phù hợp với vần điệu trong câu thơ tiếng Việt. Tính nguyên nghĩa của chúng luôn đƣợc bảo tồn cho dù xuất hiện ở bất cứ trƣờng hợp nào. Đó là các nhóm từ chỉ phƣơng hƣớng: đông, đoài; nhóm từ chỉ thời tiết : xuân, thu, đông; nhóm từ chỉ hoạt động tâm lý: sầu, não, oán, thương, v.v..; nhóm từ chỉ các khái niệm trừu tƣợng: chí, hồn, kiếp v.v.. Chẳng hạn, xét về từ xuân thì tuy ở từng ngữ cảnh vẫn có nét nghĩa khác nhau, nhƣng suy cho cùng thì cũng đều dùng theo nguyên nghĩa trong tiếng Hán. Và vì vậy, nếu xuân trong câu: Xuân từng đổi mới đông nào còn dƣ, cả từ xuân và đông ở đây đều là từ Hán Việt dùng để chỉ về mùa trong một năm thì trong câu: Trải mấy xuân tin đi tin lại, xuân lại là từ đƣợc mƣợn để chỉ cho một năm. Một ví dụ khác nhƣ từ hồn. Trong tiếng Hán hồn là chỉ về phần tinh thần của con ngƣời đối lập với thể xác (vị nhân chi tinh thần dã. Từ hải, tr Từ điển yếu tố Hán Việt thông dụng, tr. 184), và đây là nghĩa chính trong câu thơ: Há nhƣ ai hồn say bóng lẫn. Còn trong câu: Hồn tử sĩ gió ù ù thổi thì hồn lại là phần tinh thần của con ngƣời đã rời khỏi thể xác và tồn tại biệt lập. Tính nguyên nghĩa vẫn tồn tại trong từ hồn, mặc dù một bên thì phụ thuộc vào thân thể hiện hữu còn một bên đã tách rời thực thể Từ đơn Hán Việt biến nghĩa Việt 18

19 Sự biến nghĩa ở một số từ đơn Hán Việt là nói về những nét nghĩa đƣợc hình thành trong tiếng Việt. Chúng cùng tồn tại với những nét nghĩa tiếng Hán và chỉ bộc lộ rõ nét trong một ngữ cảnh nhất định của từng câu thơ trong dịch phẩm. Nhìn chung, sự biến nghĩa này có khi dựa trên nghĩa tiếng Hán, có khi thoát ly hẳn với tiếng Hán, độc lập bằng nghĩa Việt. Chẳng hạn, từ ước ( 約 ) trong tiếng Hán không có nét nghĩa động từ: cầu mong, ƣớc ao, ƣớc muốn nhƣ trong câu: Ước gì gần gũi tất gang. Một ví dụ khác, nhƣ từ tưởng ( 想 ) chẳng hạn. Trong tiếng Hán tưởng có nghĩa là nghĩ ngợi, nhớ mong (tưởng: Hữu sở hi kí nhi tƣ chi dã. 有所希冀而思之也... Song khi xuất hiện trong câu thơ: Thiếp chẳng tưởng ra ngƣời chinh phụ thì chẳng tưởng lại có nghĩa là chẳng ngờ đến. Tưởng ở đây chỉ còn là cái vỏ ngữ âm Hán Việt đang hàm chứa ý nghĩa Việt: việc đáng lý phải thế này lại bày ra thế khác. Hoặc nhƣ từ thấu ( 透 ). Trong tiếng Hán thấu có nghĩa: vƣợt qua, xuyên qua, đạt đến mức tƣờng tận. (khiêu dã, quá dã; triệt dã. Từ hải, tr. 4311). Từ những nét nghĩa này đã hình thành nét nghĩa khá tinh tế trong tiếng Việt: lên tới, vang tới, nhƣ trong câu Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu. Một ví dụ khác nhƣ từ thương chẳng hạn. Nếu trong câu: Con chim bạt gió lạc loài kêu thương (nguyên tác: khiếu thanh ai), thương hàm nghĩa Hán: đau buồn xót xa, thì trong câu: Kìa lão thân khuê phụ nhớ thương, thương lại mang nét nghĩa rất tinh tế là yêu mến, thƣơng quý trong tiếng Việt Nghĩa của từ ghép Hán Việt Về phƣơng diện ngữ nghĩa của từ Hán Việt, có hiện tƣợng sử dụng xen kẽ giữa nguyên nghĩa tiếng Hán và biến nghĩa tiếng Việt. Vì vậy, ở đây có thể nhận xét ngữ nghĩa của từ Hán Việt trên hai phƣơng diện sau: Từ ghép Hán Việt nguyên nghĩa Hán Là những từ ghép Hán Việt vốn có trong tiếng Hán. Chẳng hạn, xét về từ hồng tiện thì hồng là tên một loài chim có khả năng bay xa, chuyên giúp việc đƣa tin tức; tiện là chỉ sự thuận lợi, dễ dàng. Từ hai yếu tố này hình thành nét nghĩa mang tính thành ngữ cho cả từ: thƣ từ, tin tức qua lại không bị trở ngại. Chính từ ghép này dịch giả đã mƣợn trong nguyên tác (Tây phong dục ký vô hồng tiện). 19

20 Đồng thời, trong lớp từ ghép nguyên nghĩa này, cũng có những từ chính bản thân nó lại mang hai nét nghĩa tƣơng phản, vì vậy, dịch giả đã khéo léo tạo ra một ngữ cảnh để xác định một nghĩa hành chức nhất định của từ. Ví dụ, từ ghép phong lưu hàm chứa hai nét nghĩa đối lập nhau, một nghĩa biểu thị phong cách tốt (bao nghĩa) và một nghĩa biểu thị hành động xấu (biếm nghĩa). Khi hành chức trong câu: Khách phong lưu đƣơng chừng niên thiếu thì phong lưu phải đƣợc giải thích với nét nghĩa tốt: ngƣời có học thức, có cử chỉ thái độ thanh nhã, đài các; đối lập với nghĩa: chuyện tình nam nữ bất chính (phong tình lưu lãng 風情流浪 ) Từ ghép Hán Việt biến nghĩa Việt Đây là loại từ ghép cũng đƣợc vay mƣợn từ tiếng Hán văn ngôn nhƣng lại mang nét nghĩa đƣợc hình thành trong tiếng Việt. Ví dụ, từ ghép hư không. Trong tiếng Hán hư không có nghĩa là khoảng không trống rỗng, không có gì, nhƣng trong tiếng Việt thì hư không còn có nghĩa là không có thật, là trạng thái lửng lơ, hụt hẫng trong mong chờ, nhƣ trong câu: Bỗng thơ thơ, thẩn thẩn hư không. Một ví dụ nữa nhƣ từ ghép trân trọng chẳng hạn. Trong tiếng Hán trân trọng có nghĩa: khéo tự bảo trọng (thiện tự bảo trọng. 善自保重. Thiện da bảo trọng đích ý tứ. 善加保重的意思.. Trong tiếng Việt, ngoài các nghĩa: tỏ ý quí trọng và nghĩa: quí trọng, nó còn có thêm nét nghĩa: yêu quí, nâng niu và luôn giữ ở bên mình, nhƣ trong câu: Để chàng trân trọng dấu ngƣời tƣơng thân. Các Từ Hán, lúc đầu, chúng là những từ mang nghĩa cụ thể. Ngƣời Hán có thể dựa vào tính hình tƣợng trong văn tự của họ mà hiểu đƣợc nghĩa cụ thể của chúng. Ví dụ từ tinh (chữ viết gồm bộ mễ chỉ gạo và thành tố ghi âm thanh) có nghĩa cụ thể là gạo đã được giã trắng. Về sau từ này biến chuyển nghĩa theo phƣơng thức mở rộng nghĩa nên mang nghĩa trừu tƣợng chỉ cái cốt lõi quý giá nhất. Ngƣời Việt trƣớc đây, khi tiếp thu từ Hán qua việc học chữ Hán, thì có khả năng nhận thức theo kiểu chiết tự nêu trên của ngƣời Hán. Nhƣng từ khi chữ quốc ngữ thay thế cho chữ Hán thì những ngƣời không có vốn Hán học hoàn toàn không thể có khả năng tri nhận kiểu chiết tự nhƣ đã đƣợc đề cập ở trên. Cảm thức về nghĩa của từ Hán Việt ở đại đa số ngƣời Việt lúc này trở nên mơ hồ. Ngay cả ở những 20

21 ngƣời vốn Hán học mỏng, yếu cũng khó nắm bắt chính xác nghĩa của chúng. Song, bên cạnh đó, nhờ những yếu tố đơn tiết Hán Việt đi vào những kết hợp đa tiết mang tính cố định cao, có tính thành ngữ về nghĩa, tạo nên những loạt gần nghĩa hoặc đồng nghĩa, cho nên các từ Hán Việt, cả những yếu tố Hán Việt, có khả năng đa hƣởng về nghĩa. Nghĩa là một từ hay một yếu tố Hán Việt xuất hiện có khả năng kích thích ta liên tƣởng đến những trƣờng hợp gần gũi về nghĩa Đặc trƣng chức năng và phong cách của vốn từ Hán Việt trong cảm thức ngôn ngữ của ngƣời Việt. Tu từ học nghiên cứu những thuộc tính biểu cảm của các phƣơng tiện ngôn ngữ. Sự vận dụng các kết quả nghiên cứu đó sẽ giúp cho lời văn hay hơn, đẹp hơn. Trải qua quá trình lựa chọn, cải biên và vận dụng kéo dài hàng ngàn năm, lớp từ Hán Việt đã trở thành một bộ phận hữu cơ trong kho tàng di sản văn hoá của dân tộc ta và đƣợc chúng ta sử dụng để thể hiện sắc thái tu từ trong các phong cách chức năng khác nhau. Từ Hán Việt là nguồn chất liệu đáng kể trong văn học bác học và văn chƣơng bình dân. Các tác phẩm văn học kinh điển của dân tộc ta, nhƣ: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc, Truyện Kiều, Khóc Trương Quỳnh Như, Chiều hôm nhớ nhà... đều sử dụng từ Hán Việt. Ngày nay, trong kho từ ngữ tiếng Việt còn tồn tại hàng loạt cặp từ Hán Việt và thuần Việt có nghĩa tƣơng đƣơng nhau về sắc thái ý nghĩa, về mặt biểu cảm và đƣợc dùng song song với nhau. Trong đó, từ Hán Việt thƣờng mang sắc thái cổ kính và không thông dụng còn các từ thuần Việt mang tính hiện đại, thông dụng. Và các nhà thơ cổ điển đã dịch một khái niệm cổ điển sang hiện đại. Ví dụ: quyền môn cửa quyền phù vân mây nổi thanh sử sử xanh Có thể nói tới 4 sắc thái tu từ của từ Hán Việt Sắc thái trang trọng Một số từ Hán Việt thay thế từ thuần Việt vì Hán Việt tạo cảm giác trang trọng, nghiêm trang hơn: 21

22 phụ nữ đàn bà nông dân dân cày Dùng sinh, phế, phúng, tặng, tẩy... thay cho: đẻ, bỏ, viếng, cho, rửa... Cách đặt tên phố, chợ, bút danh (các nhà thơ trào phúng lại dùng các từ thuần Việt cho có vẻ hài hƣớc). Bác Hồ dùng từ Hán Việt trong trƣờng hợp trang nghiêm: Các em quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh Sắc thái tao nhã Từ Hán Việt thay thế cho từ thuần Việt trong trƣờng hợp từ thuần Việt khi đƣợc nói ra gây cảm giác thô tục, khiếm nhã. Các từ chỉ bệnh tật ghê sợ: thổ huyết, xuất huyết, viêm họng... Các từ chỉ tai nạn, chết chóc: hoả hoạn, thương vong, từ trần... Các từ chỉ hoạt động sinh lí: giao phối Từ Hán Việt đƣợc dùng với tƣ cách là uyển ngữ: mãn nguyệt khai hoa, động phòng hoa trúc, cấp dưỡng Sắc thái khái quát và trừu tượng Một số từ Hán Việt, đặc biệt là thuật ngữ khoa học có ý nghĩa khái quát hoá cao mà từ thuần Việt không có hoặc không có nghĩa tƣơng đƣơng. Về chính trị: độc lập, tự do, dân chủ, dân quyền... Về ngoại giao: công hàm, lãnh sự, sứ quán... Về quân sự: tiến công, kháng chiến, du kích... Về toán học: đồng quy, tiếp quyến, tích phân Những thuật ngữ này có nội hàm lớn, khái quát cao, nếu dùng từ thuần Việt thì dài dòng. Từ Hán Việt có tính chất trừu tƣợng, tĩnh gợi cho ta hình ảnh thế giới ý niệm im lìm, tĩnh tại... Từ thuần Việt gợi sắc thái sinh động, cụ thể của thế giới thực tại. 22

23 Có thể lấy ví dụ so sánh bằng hai bài thơ: Thu điếu (Nguyễn Khuyến) và Chiều hôm nhớ nhà (Bà huyện Thanh Quan). Trong bài Thu điếu, Nguyễn Khuyến dùng toàn từ thuần Việt để gợi về mùa thu có thực, về nông thôn bình dị, đẹp nên thơ và rất đỗi thân yêu của làng quê Việt Nam. Ông không dùng từ Hán Việt vì nếu dùng thì cảm giác thân quen, gần gũi rất có thể sẽ bị mất đi. Và ở đây, chính các từ thuần Việt đã tạo nên âm hƣởng, tạo nên cảm giác thân quen ấy. Trái lại, trong bài thơ của bà huyện Thanh Quan đó lại là hình ảnh về buổi chiều của nội tâm. Tác giả đã đẩy lùi bức tranh vào thế giới của tâm tƣởng, ý niệm. Trong Mẹo giải thích từ Hán Việt của Phan Ngọc có viết: Các từ Hán Việt mà nữ thi sĩ dùng đẩy ta vào thế giới muôn đời. Trên đời chỉ có những ông chài, những thôn bản, những trẻ chăn trâu, những ngƣời ở đài cao, những ngƣời khách trọ cảnh ấm lạnh của cuộc đời. Làm gì có những ngƣ ông, những viễn phố, những mục tử, những cô thôn, làm gì có trang đài, ngƣời lữ... Từ Hán Việt đều đặt vào vị trí quyết định vần cuối câu thơ dễ gây tiếng vọng trong tâm hồn ta, kéo ta về cõi vĩnh viễn của ý niệm. Và nỗi u hoài của nhà thơ là nỗi u hoài của cái kiếp trƣớc không biết đến tháng năm, thời đại. Đây là nghệ thuật lựa chọn từ ngữ rất công phu. Những từ đó là những tín hiệu thẩm mĩ, những mô típ nghệ thuật gắn với phong cách Đƣờng thi và trở thành nét đẹp truyền thống của thơ ca Việt Nam Sắc thái cổ Một số từ Hán cổ quen dùng trong quá khứ đến bây giờ dùng lại gợi sắc thái cổ: tôn ông, huynh ông, phụ vương, ái phi, đồng môn, đồng tuế... Mô tả những hình ảnh cổ kính của một triều đại đã qua với một tâm trạng nuối tiếc, trong bài thơ Thăng Long thành hoài cổ, bà huyện Thanh Quan đã sử dụng những từ Hán Việt một cách có ý thức. Và việc xếp những từ này vào cuối dòng thơ càng in đậm những hình tƣợng ngƣng đọng trong kí ức. Tất cả đƣa đến cho ta cảm giác về một sự đổi thay của tạo hoá: Tạo hoá gây chi cuộc hí trường Đến nay thấm thoắt mấy tinh sương Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo Nền cũ lâu đài bóng tịch dương 23

24 Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt Nước còn cau mặt với tang thương Nghìn năm gương cũ soi thành cổ Cảnh đấy người đây chốn đoạn trường Nhà thơ Sóng Hồng cũng dùng từ Hán Việt để gợi lại không khí cổ: Đêm lạnh cành sương đượm Long lanh bóng nguyệt vờn Tố Hữu khi nói về truyền thống cổ xƣa của dân tộc cũng sử dụng từ Hán Việt: Cảm ơn Đảng cho ta dòng sữa Bốn nghìn năm chan chứa ân tình Lấy nhân nghĩa thắng hung tàn bạo chúa Kiếp tì nô vùng dậy chém nghê kình Từ Hán Việt có sắc thái cổ còn thƣờng đƣợc dùng trong thể loại kịch, tuồng. Khi viết về một sự kiện lịch sử, nhà văn thƣờng dùng ngôn ngữ của thời kì lịch sử đó, nếu không, ngƣời xem có thể thấy lạc điệu. Các sắc thái ngữ nghĩa của từ Hán Việt có sức mạnh tu từ nói trên chính là vì nó nằm trong thế đối lập với các từ thuần Việt. Hay nói một cách khác, chính sự đối lập với tiếng Việt là nguyên nhân làm cho nó có sắc thái ngữ nghĩa hay tu từ mà nó vốn không có khi ở trong tiếng Hán. Và sắc thái mới ấy chính là bằng chứng chắc chắn cho thầy rằng từ Hán Việt đã là một bộ phận hữu cơ của hệ thống từ vựng tiếng Việt. 24

25 1.6. Sự phân công chức năng và phong cách của từ Hán Việt và thuần Việt trong tiếng Việt văn học Từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, cổ kính còn từ thuần Việt mang sắc thái dân dã, bình dị, cụ thể. Từ Hán Việt đã làm cho tiếng Việt giàu có thêm về cả mặt từ vựng - ngữ nghĩa lẫn sắc thái biểu cảm. Phong cách cổ kính, trang trọng, thấp thoáng của từ Hán Việt là điều hiển nhiên, có thực chứ không phải là sự suy đoán và nó đã gây áp lực đến hệ thống âm Hán Việt. Hai hệ thống âm Hán Việt và thuần Việt có một đƣờng ranh giới ngữ âm, vì âm Hán Việt suy cho cùng vẫn là hệ quy chiếu âm nƣớc ngoài. Ví dụ: Hán Việt không có thủy âm [g] và [r]; các âm đầu tắc họng (không đƣợc ghi trong chữ Quốc ngữ) bắt nguồn từ âm tắc họng vô thanh Hán nên luôn luôn đứng trƣớc các vần mang thanh điệu bổng (ngang, sắc, hỏi) ví dụ: a, á, ả, âm, ấm, ẩm, ung, úng, ủng, y, ý, ỷ... các thủy âm [ch], [gi], [kh], [x] bắt nguồn từ âm đầu vô thanh Hán nên cũng luôn luôn đứng trƣớc các vần mang thanh điệu bổng (ngoại lệ chỉ có xã, xạ) nhƣ: chi, chí, chỉ, chung, chúng, chủng, gia, giá, giả, giang, giáng, giảng, kham, khám, khảm, khô, khố, khổ, xi, xí, xỉ, xa, xá, xả... về vần, Hán Việt không có các vần on, ot, om, op, ơm, ơp, oen, oét, âng, âc, e, en, eo, em, ep, ên, êt, êm, êp, v.v.. các nhà văn xƣa khi sáng tác văn thơ Nôm bằng tiềm thức đã lờ mờ nhận thấy đƣờng ranh giới này mà vận dụng nó trong khi lựa chọn vần thơ. Áp lực phong cách của hai hệ thống từ vựng đã ảnh hƣởng cả vào địa hạt ngữ âm. Vần Hán Việt đƣợc dùng để tạo không khí trang trọng, cổ kính cho bài thơ. Ví dụ Bà Huyện Thanh Quan đã dùng vần Hán Việt ôn để viết bài Chiều hôm nhớ nhà và vần Hán Việt ương viết bài Thăng long thành hoài cổ với những câu nhƣ: Tạo hóa gây chi cuộc hí trường Đến nay thấm thóat mấy tinh sương Dấu xƣa xe ngựa hồn thu thảo Nền cũ lâu đài bóng tịch dương... Và ngƣợc lại, các thi sĩ dùng vần thuần Việt om, on, eo... để tạo cho bài thơ ý vị dân dã, mộc mạc, thân thuộc, hoặc bỡn cợt. Nguyễn Khuyến dùng vần eo sáng tác bài Thu điếu, gợi nên phong cảnh làng quê thân thƣơng giản dị với những câu: 25

26 Ao thu lạnh lẽo nƣớc trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo... Lá vàng trƣớc gió sẽ bay vèo... Ngõ trúc quanh co khách vắng teo... Không phải vô tình mà chỉ trong hai chục bài thơ của Hồ Xuân Hƣơng in trong Tuyển tập thơ văn Việt Nam thế kỷ XVIII-XIX (Nxb. Văn học, H, 1978) có 5 bài thơ khóc (Than thân, Khóc ông phủ Vĩnh Tường, Khóc Tổng Cóc, Khóc chồng, Lấy lẽ) đều dùng các vần Hán Việt ôn, ôi, ông... và 10 bài thơ lỡm (Tự tình, Mắng học trò dốt, Mắng văn nhân dốt, Đền Sầm Nghi Đống, Chùa Quán Sứ, Đèo Ba Dội, Hang Cắc cớ, Cái quạt, Bánh trôi nước) đều dùng các vần Thuần Việt ênh, om, ơ, ên, ec, ay, on... ví dụ bài Hang Cắc Cớ có những câu: Trời đất sinh ra đá một chòm, Nứt làm đôi mảnh hỏm hòm hom... Luồng gió thông reo vỗ phập phòm. Giọt nƣớc hữu tình rơi lõm bõm, Con đƣờng vô ngạn tối om om... Khéo hớ hênh ra lắm kẻ dòm! Sự nhận thức ra đƣợc, tuy còn chƣa rõ rệt, quan hệ đối lập giữa hai hệ thống ngữ âm thuần Việt và Hán Việt cũng phải trải qua một quá trình lịch sử lâu dài. Qua bao phen mài câu chọn chữ để sáng tác ra một áng thơ Nôm, cha ông ta đã lần ra đƣợc sự thực này và sử dụng nó nhƣ một bí quyết, một chìa khóa, một cái nút để tạo phong cách cho bài thơ. Thƣờng ngƣời ta coi sự đối lập phong cách học giữa từ Hán Việt và từ thuần Việt nhƣ một cái gì hiển nhiên đã có sẵn mà không chú ý đến quá trình sinh thành ra nó. Nội dung của sự đối lập này phải đƣợc xác lập dần dần qua lịch sử. Các từ Hán Việt cũ từ chỗ lúc đầu đƣợc dùng đậm đặc trong các tác phẩm Nôm cổ (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) dần dần thƣa hơn trong các tác phẩm Nôm thế kỷ XVIII, XIX, lại rất ít tham gia vào ngôn ngữ dân gian (ví dụ hầu nhƣ vắng mặt trong các chuyện cổ tích) nên đã khoét sâu dần cái hố ngăn cách giữa chúng với các từ thuần Việt, khiến ta nhìn chúng nhƣ nhìn vào quá khứ, nhìn vào một bức tƣợng 26

27 cổ, làm cho câu văn câu thơ chứa đựng nó có một sắc thái riêng biệt. Ta thử đọc những câu nhƣ Rừng phong thu đã nhuộm màu quan san (Kiều) và tự hỏi màu quan san là gì? Bằng trực cảm, thực khó nhận đƣợc rõ rệt. Quan chắc phải là một nơi xa xôi, hiu hắt lắm bởi ta đã biết các từ quan ải, quan hoài... và san cũng thế, nó xuất hiện trong giang san, lượng ngọc danh san... vậy quan san phải là nơi heo hút, hẻo lánh, xa vời vợi, đi sang xứ ngƣời và dằng dặc đƣờng trƣờng v.v.. và màu quan san là một màu buồn rƣời rƣợi, màu xa cách, màu trắc trở và tóm lại là một màu sắc tâm lí, không cụ thể, không nhìn thấy đƣợc, đƣợc cảm nhận bằng nội tâm chứ không phải bằng ấn tƣợng thị giác. Lại nhƣ câu Dấu xƣa xe ngựa hồn thu thảo (Bà huyện Thanh Quan), nếu thay hồn thu thảo bằng cỏ hoặc cỏ mùa thu thì cái buồn bàng bạc biến mất vì nó quá cụ thể, sờ sờ trƣớc mắt, còn đâu cái buồn tâm tƣởng không làm ta đau đớn mà làm ta ngậm ngùi. Chính vì thảo gợi cho ta ngoài nghĩa cỏ trần trụi có thể sờ mó đƣợc, còn là cái cỏ của muôn đời của quá khứ, của thời Kinh Thi. Đƣờng Tống nhƣ thảo sắc tân, vong ƣu thảo. Xuân đáo nhân gian thảo mộc tri, độc lân u thảo giản biên sinh, thảo trƣởng bình hồ bạch lộ phi... Chữ thảo khi đặt ra trong tiếng Hán vốn không có nghĩa ấy, những ý nghĩa ấy lại tồn tại thực sự trong tâm hồn ngƣời Việt đƣợc diễn xuất ra từ các mối liên tƣởng qua việc đọc thơ văn cổ Dạy học từ Hán Việt ở chƣơng trình Tiểu học Việc dạy học từ Hán Việt trong chƣơng trình Tiếng Việt ở cấp Tiểu học hiện đã thể hiện đƣợc vai trò của mình. Tuy thế, thực tiễn dạy học tiếng Việt nói chung và dạy học từ Hán Việt nói riêng còn đặt ra nhiều vấn đề cấp thiết, nhất là ở tính hiệu quả tối đa. Trƣớc hết, xét về mặt nội dung, theo khảo sát của tác giả Lê Phƣơng Nga thì hiện nay, khi xây dựng sách giáo khoa Tiếng Việt tiểu học, các nhà biên soạn đều xác định phạm vi vốn từ tối thiểu về thế giới xung quanh, công việc của học sinh... Vì thế, những từ ngữ đƣợc dạy ở bậc tiểu học gắn liền với thiên nhiên, đất nƣớc, con ngƣời... giúp làm giàu nhận thức, mở rộng tầm mắt của học sinh, giúp các em nhận thấy vẻ đẹp của quê hƣơng, đất nƣớc, con ngƣời, dạy các em biết yêu và ghét... 27

28 Xét về mặt kết cấu và phân bố chƣơng trình, trong tổng số 175 tuần học của chƣơng trình Tiếng Việt tiểu học mới, từ ngữ hiện vẫn chỉ đƣợc dạy tích hợp qua các phân môn của Tiếng Việt mà chƣa có giờ riêng. Chƣơng trình 165 tuần và chƣơng trình 100 tuần học trƣớc đây thì đã có phân môn Từ ngữ, có giờ học từ ngữ riêng, bắt đầu từ lớp Hai. Thời lƣợng giảng dạy từ ngữ trong tổng số quỹ thời gian của năm học ở cả hai chƣơng trình cũ và mới là vừa phải. Tuy nhiên, tổng số thời gian dành riêng cho việc giải nghĩa từ (chỉ xét qua một phân môn tiêu biểu là Từ ngữ trƣớc đây và Luyện từ và câu hiện nay) vẫn còn quá ít. Bởi lẽ, nếu "phạm" phải lƣợng thời gian chuẩn thì các giờ học không đảm bảo, dễ dẫn tới tình trạng chồng chéo; ngƣợc lại, nếu chú trọng đến việc giải nghĩa từ, lƣợng thời gian nhƣ vậy so với nhu cầu cần thiết dành cho việc này là khá khiêm tốn. Theo quy định mới trong năm học của Bộ Giáo dục - Đào tạo đối với bậc Tiểu học, thời lƣợng tối đa các môn học chính khóa không vƣợt quá 25 tiết/tuần. Nhƣ vậy, thời gian, tâm huyết dành cho dạy học giải nghĩa từ trong các phân môn của Tiếng Việt chắc chắn sẽ càng ít hơn. Thời gian gần đây, nhiều nhà báo, những ngƣời vốn nặng lòng với sự nghiệp phát triển giáo dục Tiểu học đã có những nhận định gai góc về tình trạng trồi sụt năng lực ngôn ngữ, năng lực tiếng Việt của học sinh. Nhƣ trên đã chỉ ra, lƣợng thời gian thực học giải nghĩa từ là rất hạn chế. Trong khi đó, giải nghĩa từ giữ vai trò mở ra cánh cửa tri thức cho học sinh, giúp cho trẻ biết đó là "cái gì" trƣớc khi tìm hiểu chúng ra sao, cấu trúc, quy luật thế nào. Thực tế cho thấy, không chỉ trong dạy học các phân môn của Tiếng Việt mà trong bất cứ tiết học, môn học nào ở Tiểu học, khi xuất hiện những khái niệm, vấn đề mới, ngƣời giáo viên nhất thiết phải sử dụng thao tác giải nghĩa từ. Tuy nhiên, xét trong tƣơng quan chung, đây là nhiệm vụ, kĩ năng đặc trƣng, bắt buộc của dạy học Tiếng Việt, nhất là đối với các phân môn nhƣ Tập đọc, Luyện từ và câu... Yêu cầu của việc dạy học học từ Hán Việt là cung cấp cho học sinh một vốn kiến thức nhất định về từ ngữ Hán Việt và mở rộng vốn từ ngữ ấy, đồng thời rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng từ Hán Việt một cách chuẩn xác, thành thạo hơn qua 28

SBD HO TEN Ngày Sinh Sửa đổi DOAN THI AI DAO THI AN DO VAN AN DO XUAN AN LE

SBD HO TEN Ngày Sinh Sửa đổi DOAN THI AI DAO THI AN DO VAN AN DO XUAN AN LE 30001 DOAN THI AI 05.01.1993 30002 DAO THI AN 17.05.1995 30003 DO VAN AN 09.08.1995 30004 DO XUAN AN 20.09.1993 30005 LE HONG AN 29.07.1992 30006 LE XUAN AN 19.02.1994 30007 MA MY AN 25.08.2005 30008 MAC

More information

YLE Movers PM.xls

YLE Movers PM.xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 18/11/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers 1 BUI PHAM DANG NAM 11/06/2010 3 2 3 8 2 LE PHUC ANH 07/07/2009 2 4 2 8 3 VO GIA

More information

YLE Starters PM.xls

YLE Starters PM.xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 08/12/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Starters 1 WANG NAN SIANG 28/02/2010 3 5 5 13 2 CHEN HSUAN BANG 08/04/2012 5 5 5 15 3 HUANG

More information

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN 100 LẦN SOCIALBOOST PLUS THÁNG 8/2017 Họ và Tên LAI THUY DUONG NGUYEN THI THANH DUONG VU ANH NGUYEN THU HUYEN BUI HAI YEN NG

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN 100 LẦN SOCIALBOOST PLUS THÁNG 8/2017 Họ và Tên LAI THUY DUONG NGUYEN THI THANH DUONG VU ANH NGUYEN THU HUYEN BUI HAI YEN NG DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN 100 LẦN SOCIALBOOST PLUS THÁNG 8/2017 Họ và Tên LAI THUY DUONG NGUYEN THI THANH DUONG VU ANH NGUYEN THU HUYEN BUI HAI YEN NGUYEN THI NGOC HUYEN NGUYEN VAN DAN NGUYEN QUANGMINH

More information

SBD HỌ TEN Ngày Sinh Sửa đổi NGUYEN VINH AI DO XUAN AN HOANG VAN AN LUU LE HONG AN

SBD HỌ TEN Ngày Sinh Sửa đổi NGUYEN VINH AI DO XUAN AN HOANG VAN AN LUU LE HONG AN 40001 NGUYEN VINH AI 26.10.1995 40002 DO XUAN AN 03.05.1998 40003 HOANG VAN AN 25.09.1994 40004 LUU LE HONG AN 19.03.2003 40005 NGO THI THUY AN 17.11.2000 40006 NGUYEN CONG AN 07.07.1997 40007 NGUYEN HUU

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR Class: Pre- Intermediate 1 1 Tran Duc Anh 6.5 5.7 4.3 4.9 4.0 4.0 5.9 6.7 5.3 D 2 Tran Ngoc Van Anh 7.6 8.2 6.9 8.2 7.3 7.3 8.9 9.4 8.0 B 3 Pham Dai Duong 7.4 8.2 7.6 7.4 6.6 7.1 8.5 9.2 7.8 C 4 Le Xuan

More information

YLE Movers PM.xls

YLE Movers PM.xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 16/12/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers 1 NGUYEN HUU XUAN KHANG 10/04/2009 4 4 5 13 2 TRAN LONG MINH DUY 01/10/2008 2 2

More information

Mục lục 1.Chú ý an toàn 2.Danh sách các bộ phận 4~5 6 3.Chú ý trong thi công 7 4.Các bước thi công chính Chuẩn bị lắp đặt bồn tắm~lắp đặt bồn tắm (1)C

Mục lục 1.Chú ý an toàn 2.Danh sách các bộ phận 4~5 6 3.Chú ý trong thi công 7 4.Các bước thi công chính Chuẩn bị lắp đặt bồn tắm~lắp đặt bồn tắm (1)C NTE150 2013.10 HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT BỒN TẮM GANG TRÁNG MEN ĐẶT SÀN CÓ CHÂN FBY1756PWGE, FBY1756PWNE Để phát huy hết tính năng của sản phẩm, vui lòng lắp đặt đúng như bản hướng dẫn này. Sau khi lắp đặt, hãy

More information

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09 STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/2018 2 PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/2018 3 LAO VAN DOAN 0966xxx669 5/15/2018 4 CHU THI BAO NGOC 0916xxx993 5/15/2018

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Intermediate 1   RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PR Class: Intermediate 1 1 Dang Quang Anh 8.0 6.0 6.1 7.9 6.8 7.3 7.3 7.7 7.1 C 2 Nguyen Thuy Quynh Anh 8.3 6.4 6.0 7.5 6.6 7.3 5.4 9.1 7.1 C 3 Nguyen Tran Ha Anh 8.8 6.4 8.5 8.7 9.0 7.1 9.9 8.5 8.4 B 4 Chang

More information

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09 STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/2018 2 PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/2018 3 LAO VAN DOAN 0966xxx669 5/15/2018 4 CHU THI BAO NGOC 0916xxx993 5/15/2018

More information

SBD HO N5 TEN NGAY SINH BUI NGOC AN HOANG THI NHI AN HOANG THI UT AN NGUYEN BINH AN

SBD HO N5 TEN NGAY SINH BUI NGOC AN HOANG THI NHI AN HOANG THI UT AN NGUYEN BINH AN SBD HO TEN NGAY SINH 50001 BUI NGOC AN 16.08.1989 50002 HOANG THI NHI AN 19.08.1993 50003 HOANG THI UT AN 19.08.1993 50004 NGUYEN BINH AN 15.12.1995 50005 NGUYEN HUU AN 06.10.1993 50006 PHAM THI AN 05.04.1984

More information

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx277 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx111 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 3 DO DINH DAO 0943xxx000 03. TITANIUM STEPUP CREDIT

More information

Danh Sách Trả Thưởng Chi Tiêu Đợt 1 (1/12/ /12/2018) STT TEN_KH SO_THE GIẢI HOÀN TIỀN 1 NGUYEN THI SEN XXXXXX0125 1,000,000 2 DOAN HUONG G

Danh Sách Trả Thưởng Chi Tiêu Đợt 1 (1/12/ /12/2018) STT TEN_KH SO_THE GIẢI HOÀN TIỀN 1 NGUYEN THI SEN XXXXXX0125 1,000,000 2 DOAN HUONG G Danh Sách Trả Thưởng Chi Tiêu Đợt 1 (1/12/2018-31/12/2018) STT TEN_KH SO_THE GIẢI HOÀN TIỀN 1 NGUYEN THI SEN 422076XXXXXX0125 1,000,000 2 DOAN HUONG GIANG 457353XXXXXX8460 1,000,000 3 NGO VAN PHUC 422076XXXXXX7476

More information

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 11 CTKM "SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN" DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 LE ANH THUY ,403 2 NGUYEN THI

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 11 CTKM SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 LE ANH THUY ,403 2 NGUYEN THI DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 11 CTKM "SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN" DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 LE ANH THUY 025355865 152,403 2 NGUYEN THI HUONG HUYEN 320635110 1,500,000 3 HA DUY THANH 023146891

More information

N5 SBD HO TEN Ngày Sinh 0001 HOANG VAN AN LUU LE HONG AN NGUYEN CONG AN NGUYEN DINH NGAN AN

N5 SBD HO TEN Ngày Sinh 0001 HOANG VAN AN LUU LE HONG AN NGUYEN CONG AN NGUYEN DINH NGAN AN N5 SBD HO TEN Ngày Sinh 0001 HOANG VAN AN 23.10.1996 0002 LUU LE HONG AN 19.03.2003 0003 NGUYEN CONG AN 07.07.1997 0004 NGUYEN DINH NGAN AN 13.01.2000 0005 NGUYEN HAI AN 05.12.1995 0006 NGUYEN QUOC AN

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLISH

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLISH Class: Movers 1.1 No. Name Speaking Listening Grammar Social Studies 1 NGUYEN CAO THIEN AN 7.7 9.3 9.8 8.8 9.7 8.9 8.9 9.6 9.1 High Distinction 2 LE PHUONG ANH 7.7 8.7 9.0 7.8 9.1 6.5 7.8 8.6 8.2 Distinction

More information

Movers PM.xlsx

Movers PM.xlsx BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 24/03/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers 1 NGUYEN LINH CHI 31/12/2009 5 5 5 15 2 BUI HOANG QUAN 19/06/2008 5 4 5 14 3 BLINO

More information

N5 SBD HỌ TEN NGAY SINH DUONG QUOC AI CHU MINH AN NINH VAN AN PHAM THI THUY AN

N5 SBD HỌ TEN NGAY SINH DUONG QUOC AI CHU MINH AN NINH VAN AN PHAM THI THUY AN N5 SBD HỌ TEN NGAY SINH 50001 DUONG QUOC AI 16.09.1993 50002 CHU MINH AN 14.08.1990 50003 NINH VAN AN 22.06.1994 50004 PHAM THI THUY AN 17.05.2000 50005 VUONG THI AN 03.09.1992 50006 BUI THI ANH 08.08.1997

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1   RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH Class: Pre-Intermediate 1 Name Speaking Listening Grammar Reading & Chemistry Mathematics 1 Dang Quang Anh 7.8 7.6 6.8 7.9 7.0 6.2 8.7 8.4 7.6 C 2 Nguyen Thuy Quynh Anh 7.6 8.7 6.7 7.3 6.5 6.1 6.8 7.3

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Elementary 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROG

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Elementary 1   RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROG Class: Elementary 1 1 Tran Nguyen Binh An 7.6 6.0 6.1 6.9 6.8 5.9 7.1 6.6 C 2 Phung Lam Ngoc An 8.2 6.8 8.1 7.9 8.2 6.4 8.7 7.8 C 3 Tu Pham Tieu Bang 7.4 8.1 8.4 8.4 8.6 8.3 9.3 8.4 B 4 Nguyen Thi Truong

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM No. Class: Starter 1 Name RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM No. Class: Starter 1 Name RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR Class: Starter 1 1 Tran Nguyen Binh An 7.2 5.6 7.1 5.3 3.8 5.3 8.6 6.1 D 2 Phung Lam Ngoc An 7.8 8.2 8.6 7.6 4.3 7.1 9.3 7.6 C 3 Tu Pham Tieu Bang 7.5 8.3 9.2 7.4 4.4 7.9 9.6 7.8 C 4 Nguyen Thi Truong

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER 1 SCHOOL YEAR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER 1 SCHOOL YEAR Class: Pre- Intermediate 1 1 Tran Phuc An 8.6 6.7 6.8 6.5 6.9 7.4 8.7 8.4 7.5 C 2 Nguyen Manh Dan 9.1 8.4 7.9 6.9 5.2 6.7 9.5 6.7 7.6 C 3 Huynh Tuan Dat 8.7 7.4 6.8 6.3 4.1 7.7 9.7 7.6 7.3 C 4 Lam The

More information

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx277 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx111 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 3 DO DINH DAO 0943xxx000 03. TITANIUM STEPUP CREDIT

More information

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09 STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/2018 2 PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/2018 3 LAO VAN DOAN 0966xxx669 5/15/2018 4 CHU THI BAO NGOC 0916xxx993 5/15/2018

More information

Họ tên Quà tặng Điện thoại Ngày TRINH ANH VIET 20, xxxx555 3/3/2017 9:00 NGUYEN CAM TU 20, xxxx057 3/3/2017 9:00 DO THI HONG DIEP 500,000

Họ tên Quà tặng Điện thoại Ngày TRINH ANH VIET 20, xxxx555 3/3/2017 9:00 NGUYEN CAM TU 20, xxxx057 3/3/2017 9:00 DO THI HONG DIEP 500,000 Họ tên Quà tặng Điện thoại Ngày TRINH ANH VIET 20,000 090xxxx555 3/3/2017 9:00 NGUYEN CAM TU 20,000 093xxxx057 3/3/2017 9:00 DO THI HONG DIEP 500,000 098xxxx068 3/3/2017 9:00 DO TUAN ANH 20,000 012xxxx122

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YE

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YE Class: Upper-Intermediate 1 History Economics Math Biology Physics Chemistry 1 Le Hai An 8.3 8.7 8.8 9.0 9.4 9.6 7.4 9.1 8.8 B 2 Hoang Truc Anh 7.1 5.5 7.2 7.4 8.0 7.7 6.0 6.9 7.0 C 3 Nguyen Phu Cuong

More information

KET for Schools_ August xls

KET for Schools_ August xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE Kỳ thi ngày: 11/08/2018 Cấp độ: KET 0001 CONG CHIEN NGUYEN Pass 128 0002 BA RIN PHAM Z 0003 THI MAI ANH DO Council of Europe Level A1 112 0004 KHOI

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Flyers 1 RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR 2015

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Flyers 1 RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR 2015 Class: Flyers 1 No. Name Speaking Listening Grammar 1 PHAN DIEN KY BOI 8.3 9.1 8.8 8.9 7.6 7.8 8.6 7 8.3 Distinction 2 LUC PHU HUNG 8.5 9 7.9 8 7.3 6.8 9.1 7 8 Distinction 3 LUU DUONG BAO KHANH 7.5 9.6

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Date of issue: Ja

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Date of issue: Ja Class: Intermediate 1 Geograph Histor Econom ic Math Phsics Chenistr GPA 1 Vu Nhat Chuong 8.9 9.0 6.4 8.6 7.6 6.5 7.5 7.0 7.7 C 2 Nguen Tran Anh Du 9.0 8.9 6.7 8.3 8.7 8.4 7.6 8.2 8.2 B 3 Do Le Y Duen

More information

NO CIIOONG THUONG NIEN NAM 2017 DAI H(.M DONG COn Vietcombank ran HANiOf-JMCP DAI THlTONG VIET NAM C0NG HOA XA HOl CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tur do

NO CIIOONG THUONG NIEN NAM 2017 DAI H(.M DONG COn Vietcombank ran HANiOf-JMCP DAI THlTONG VIET NAM C0NG HOA XA HOl CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tur do NO CIIOONG THUONG NIEN NAM 2017 DAI H(.M DONG COn Vietcombank ran HANiOf-JMCP DAI THlTONG VIET NAM C0NG HOA XA HOl CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tur do - Hanh phuc Dia< M3D1 16/12/201 ~.98 T*. Khai,HaN6i

More information

Danh Sách Trả Thưởng Thẻ Mở Mới Đợt 1 (01/12/2018 tới 31/12/2018) STT TEN_KH SĐT Giải Hoàn tiền 1 TRAN KHANH LINH 096xxxxx104 1,000,000 2 NGUYEN NGOC

Danh Sách Trả Thưởng Thẻ Mở Mới Đợt 1 (01/12/2018 tới 31/12/2018) STT TEN_KH SĐT Giải Hoàn tiền 1 TRAN KHANH LINH 096xxxxx104 1,000,000 2 NGUYEN NGOC Danh Sách Trả Thưởng Thẻ Mở Mới Đợt 1 (01/12/2018 tới 31/12/2018) STT TEN_KH SĐT Giải Hoàn tiền 1 TRAN KHANH LINH 096xxxxx104 1,000,000 2 NGUYEN NGOC DIEM 093xxxxx779 1,000,000 3 NGUYEN TIEN DUNG 090xxxxx796

More information

THÔNG CÁO BÁO CHÍ

THÔNG CÁO BÁO CHÍ HỘI SỰ NGHIỆP TỪ THIỆN MINH ĐỨC Minh Duc Charitable Foundation (MDCF) 明德慈善事業基金會 Website: http://www.tuthienminhduc.com Địa chỉ: Chùa Trung Lâm, xã Tân Xã, Thạch Thất, Hà Nội Số 242A Minh Khai, Quận Hai

More information

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 Name Speaking Listening Grammar RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 Name   Speaking Listening Grammar RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 Name Speaking Listening Grammar Reading & Chemistry Mathemati 1 Le Hai An 8.9 9.0 7.6 7.7 9.9 7.4 7.3 9.0 8.4 B 2 Le Minh Anh 7.1 5.6 6.6 5.4 7.3 7.7 7.7 5.3 6.6 C 3 Hoang Truc

More information

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers 2.1 Name Speaking RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR List

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers 2.1 Name   Speaking RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR List No. Class: Movers 2.1 Name Speaking Listening Grammar Reading & Writing Social Studies Science Maths 1 NGUYEN HOANG ANH 8.8 9.7 8.6 9.7 9.8 9.9 9.8 9.2 9.4 High Distinction 2 DOAN NGOC TRUC GIANG 8.6 9.8

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Starters RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLIS

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Starters RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLIS Class: Starters 2.1 No. Name Speaking Listening Grammar Social Studies Science 1 PHAM HUYNH LOC AN 7.5 7.4 6.7 8.7 5.9 6.9 8.0 7.4 7.3 Pass with Merit 2 JI YOU BIN 7.8 10.0 10.0 9.5 9.0 7.5 9.3 9.3 9.1

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: TOEFL Beginner 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR 2

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: TOEFL Beginner 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR 2 Class: TOEFL Beginner 1 Speaking Listening Grammar Reading & Literature Geography History Economics Math Biology Physics Chemistry 1 Le Hai An 8.9 9.2 8.3 9.2 8.7 9.6 8.2 8.9 8.9 B 2 Hoang Truc Anh 8.7

More information

Final Index of Viet Ad Person.xls

Final Index of Viet Ad Person.xls 11000-001 Truong Tan Sang 11000-002 Nguyen Thi Doan 12100-001 Nguyen Phu Trong 12220-001 Nguyen Phu Trong 12220-002 Truong Tan Sang 12220-003 Nguyen Tan Dung 12220-004 Nguyen Sinh Hung 12220-005 Phung

More information

Pháp Luân Đại Pháp Nghĩa Giải

Pháp Luân Đại Pháp Nghĩa Giải 法輪大法義解 Pháp Luân Đại Pháp Nghĩa Giải 李洪志 Lý Hồng Chí Lời nói đầu Để làm tốt hơn nữa công tác phụ đạo Pháp Luân Đại Pháp, và theo yêu cầu của Hội Nghiên cứu và các trạm phụ đạo các nơi, [một số] giảng Pháp

More information

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI TRI ÂN CTKM GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN STT Tên Chi nhánh Tên Khách hàng Trị giá giải thưởng VND 1 Sở giao dịch NGUYEN QUANG H

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI TRI ÂN CTKM GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN STT Tên Chi nhánh Tên Khách hàng Trị giá giải thưởng VND 1 Sở giao dịch NGUYEN QUANG H DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI TRI ÂN CTKM GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN STT Tên Chi nhánh Tên Khách hàng Trị giá giải thưởng VND 1 Sở giao dịch NGUYEN QUANG HA 2,000,000 2 Sở giao dịch NGUYEN PHUOC MINH DUC 2,000,000

More information

BAN CHAP HANH TRUNG ITOOVG * BANG CONG SAN VIET NAM S6 42-CT/TW H** Noi, ngay 16 thdng 4 ndm 2010 CHI THI CUAB0CfflNHTRI -\ T r ve tiep tuc doi moi, n

BAN CHAP HANH TRUNG ITOOVG * BANG CONG SAN VIET NAM S6 42-CT/TW H** Noi, ngay 16 thdng 4 ndm 2010 CHI THI CUAB0CfflNHTRI -\ T r ve tiep tuc doi moi, n BAN CHAP HANH TRUNG ITOOVG * BANG CONG SAN VIET NAM S6 42-CT/TW H** Noi, ngay 16 thdng 4 ndm 2010 CHI THI CUAB0ClNHTRI -\ T r ve tiep tuc doi moi, nang cao chat hrong, hieu qua boat dong cua Lien hiep

More information

UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUC VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6: /9 5 /GD&DT Khanh San, ngay 03 thdng

UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUC VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6: /9 5 /GD&DT Khanh San, ngay 03 thdng UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUC VA DAO TAO Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6: /9 5 /GD&DT Khanh San, ngay 03 thdng 5 nam 017 V/v huong din danh gia, hoan thanh h6 so BDTX nam hoc 016-017 Thuc hien KS

More information

2 汉语和越南语形容词的体 Trí thông minh về vận động (bodily/kinesthetic): Những người có trí thông minh này có thiên hướng học tập thông qua cách vận động và sử

2 汉语和越南语形容词的体 Trí thông minh về vận động (bodily/kinesthetic): Những người có trí thông minh này có thiên hướng học tập thông qua cách vận động và sử 1 汉语和越南语形容词的体 ỨNG DỤNG THUYẾT ĐA TRÍ TUỆ TRONG VIỆC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI KHOA ĐÔNG PHƢƠNG ThS. Hoàng Thị Thu Thủy Bộ môn Trung Quốc học, khoa Đông phương học Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân

More information

GIẢI TƯ Tên khách hàng Mã dự thưởng Chi nhánh NGUYEN THI HEN NHCT CHI NHANH 9 LE DINH TAM NHCT SAM SON HUA THANH PHONG NHCT CA

GIẢI TƯ Tên khách hàng Mã dự thưởng Chi nhánh NGUYEN THI HEN NHCT CHI NHANH 9 LE DINH TAM NHCT SAM SON HUA THANH PHONG NHCT CA GIẢI TƯ Tên khách hàng Mã dự thưởng Chi nhánh NGUYEN THI HEN 1294090 NHCT CHI NHANH 9 LE DINH TAM 6327127 NHCT SAM SON HUA THANH PHONG 0737415 NHCT CA MAU NGUYEN THI CAI 6532757 NHCT QUANG NINH NGUYEN

More information

Bốn bài thi của Phó đại sĩ

Bốn  bài  thi  của  Phó  đại  sĩ 1 Bốn bài thi của Phó đại sĩ Tác giả : Văn Thận Độc Dịch giả : Dương Đình Hỷ Phó đại sĩ (497-569) là một cư sĩ đời Tề, Lương người huyện Nhĩa Ô nay thuộc tỉnh Triết Giang. Năm 16 tuổi lấy Lưu thị, sanh

More information

Giáo trình tư duy thơ hiện đại Việt Nam

Giáo trình tư duy thơ hiện đại Việt Nam G'.0000016852 A I H O C Q U O C G I A H A NGUYEN BA THANH g i A o t r i n h i n DUY TH0 HIEN DAI VIET NAM O K ] O D G Ha NQI NHA XUAT BAN DAI HOC QUOC GIA HA NO' GIAOTRiNH TITDUY THAT HIEN DAI VIET NAM

More information

DANH SÁCH 200 KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI NHÌ STT ID KHÁCH HÀNG HỌ TÊN KHÁCH HÀNG HO THI MY QUYEN NGUYEN THANH VINH LAM QUA

DANH SÁCH 200 KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI NHÌ STT ID KHÁCH HÀNG HỌ TÊN KHÁCH HÀNG HO THI MY QUYEN NGUYEN THANH VINH LAM QUA DANH SÁCH 200 KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI NHÌ STT ID KHÁCH HÀNG HỌ TÊN KHÁCH HÀNG 1 28342753 HO THI MY QUYEN 2 28259949 NGUYEN THANH VINH 3 28265356 LAM QUANG DAT 4 23156836 NGUYEN NGOC NHO 5 26231419 NGUYEN

More information

* Tiểu kết chương CHƯƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ PHẬT GIÁO THỜI MINH MẠNG ( ) Đặc điểm Phật giáo thời Minh Mạng ( ).

* Tiểu kết chương CHƯƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ PHẬT GIÁO THỜI MINH MẠNG ( ) Đặc điểm Phật giáo thời Minh Mạng ( ). MỤC LỤC MỞ ĐẦU... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI... 1 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU... 2 3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU... 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 3 5. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN... 4 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN

More information

UBND TINH HA TINH S6 GIAO DUG VA DAG TAG So: /SGDDT-GDTrH V/v huong din cong tac pho bien, giao due phap luat quy 1/2015 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIE

UBND TINH HA TINH S6 GIAO DUG VA DAG TAG So: /SGDDT-GDTrH V/v huong din cong tac pho bien, giao due phap luat quy 1/2015 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIE UBND TINH HA TINH S6 GIAO DUG VA DAG TAG So: /SGDDT-GDTrH V/v huong din cong tac pho bien, giao due phap luat quy 1/2015 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Xu- do - Hanh phiic Hd Tinh, ngdy/flf

More information

Tinh Tan Yeu Chi 3

Tinh Tan Yeu Chi 3 法輪大法 Pháp Luân Đại Pháp 精進要旨三 Tinh Tấn Yếu Chỉ 3 李洪志 Bản dịch tiếng Việt trên Internet http://phapluan.org http://vi.falundafa.org MỤC LỤC Lời chúc đến Pháp hội tại New York...1 Sư phụ chúc mừng năm mới...1

More information

UBND THANH PHO CAN THO TRUING DAI HOC KYTHUAT -CONG NGHE CANTHO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc QUY DINH To chuc thi,

UBND THANH PHO CAN THO TRUING DAI HOC KYTHUAT -CONG NGHE CANTHO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc QUY DINH To chuc thi, UBND THANH PHO CAN THO TRUING DAI HOC KYTHUAT -CONG NGHE CANTHO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc QUY DINH To chuc thi, kiem ta danh gia tong cac ky thi ket thuc hoc phan

More information

PHÁP LUÂN CÔNG 法輪功 Lý Hồng Chí 李洪志 MỤC LỤC Chương I Khái luận...1 I. Khởi nguồn của khí công...1 II. Khí và công...2 III. Công lực và công năng...3 1. Công lực là dựa vào tu tâm tính mà xuất lai...3 2.

More information

Microsoft Word - VIETFAIR's EXHIBITION SCHEDULE 2018 (Vietnamese Version) - update 28.9

Microsoft Word - VIETFAIR's EXHIBITION SCHEDULE 2018 (Vietnamese Version) - update 28.9 KẾ HOẠCH HỘI CHỢ TRIỂN LÃM (CHỦ YẾU) NĂM 018 do Công ty VIETFAIR tổ chức thực hiện TẠI HÀ NỘI STT Tên Hội chợ, Triển lãm Thời gian Địa điểm tổ chức Nội dung, quy mô Đơn vị chủ trì, ủng hộ, phối hợp Ghi

More information

TIEM LUC CAN BANG-BAOVE SINH THAI VA PHAT TRIEN NONG THON QUA XAY DUNG HE THONG CHAN NUOI GIA CAM DAC SAN TAI VIETNAM

TIEM LUC CAN BANG-BAOVE SINH THAI VA PHAT TRIEN NONG THON QUA XAY DUNG HE THONG CHAN NUOI GIA CAM DAC SAN TAI VIETNAM The role of Old Hungarian Poultry Breeds in development of poor regions with regards to agrarian environmental protection and gene conservation in Vietnam VAI TRO CAC GIONG GIA CAM CHAN THA HUNGARY TRONG

More information

MM CBTT/SGDHCM-06 (Ban hanh kern theo Quyit dinh so 07/2013/QD-SGDHCM ngay 24/07/2013 cua TGD SGDCK TPHCMvi Quy chi Cong bs thong tin tai SGDCK TPHCM)

MM CBTT/SGDHCM-06 (Ban hanh kern theo Quyit dinh so 07/2013/QD-SGDHCM ngay 24/07/2013 cua TGD SGDCK TPHCMvi Quy chi Cong bs thong tin tai SGDCK TPHCM) MM CBTT/SGDHCM-06 (Ban hanh kern theo Quyit dinh so 07/2013/QD-SGDHCM ngay 24/07/2013 cua TGD SGDCK TPHCMvi Quy chi Cong bs thong tin tai SGDCK TPHCM) TAP DOAN HOA CHAT VIET NAM CONG TY CO PHAN BOT GIAT

More information

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG ĐỢT 1 CHƯƠNG TRÌNH "HÀNH TRÌNH TỚI BRAZIL 2016 CÙNG THẺ TECHCOMBANK VISA" Giai đoạn 1: Từ 28/4/ /5/2016 STT GI

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG ĐỢT 1 CHƯƠNG TRÌNH HÀNH TRÌNH TỚI BRAZIL 2016 CÙNG THẺ TECHCOMBANK VISA Giai đoạn 1: Từ 28/4/ /5/2016 STT GI DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG ĐỢT 1 CHƯƠNG TRÌNH "HÀNH TRÌNH TỚI BRAZIL 2016 CÙNG THẺ TECHCOMBANK VISA" Giai đoạn 1: Từ 28/4/2016-27/5/2016 1 GIAI 01: MAY ANH VO TIEN HUY AN DUONG 2 GIAI 01: MAY ANH

More information

2. Quê quán 3. Tên họ 4. Chức tước 5. Lão tử với Khổng tử có gặp nhau không? Khổng tử có hỏi Lão tử về lễ không? 6. Lão tử có phải là Lão Lai tử không

2. Quê quán 3. Tên họ 4. Chức tước 5. Lão tử với Khổng tử có gặp nhau không? Khổng tử có hỏi Lão tử về lễ không? 6. Lão tử có phải là Lão Lai tử không Nguyễn Hiến Lê Lão Tử Đạo Đức Kinh MỤC LỤC Vài lời thưa trước Phần I: ĐỜI SỐNG và TÁC PHẨM Chương I: Đời sống 1. Sự tích Lão tử 1 Lão Tử - Đạo Đức Kinh Nguyễn Hiến Lê www.thienquan.net 2. Quê quán 3. Tên

More information

So tay di cu an toan.indd

So tay di cu an toan.indd Bộ ấn phẩm: Sáng kiến phòng chống mua bán người và di cư không an toàn Sổ tay di cư an toàn World Vision International 2014 ISBN 978-0-918261-41-0 Tầm nhìn Thế giới (TNTG) là tổ chức nhân đạo Cơ đốc, thực

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ SACOMBANK EBANKING Sacombank ebanking phiên bản Ngân hàng điện tử mới Ưu việt Thân thiện An toàn Hãy trải nghiệm các chức năng nổi trội của Sacombank - ebanking: Cá nhân hóa giao

More information

Phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não

Phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não Cao D ing Y te Plu'i Thp - Tlur vi?n PGS.TS. BSCC TRAN VAN CHUONG PHUC Hdl CH LfC NANG b n h n h a n l i t n u a n g u o i D O T A I B IE N M A C H M A U N A O NHA XUAT BAN Y HOC Ha Noi - 2010 PGS. TS.

More information

CONG TY CO PHAN DAu TU san XUAT VA THUONG MAl SEN VIET GROUP.. CHUONG TRINH DAo TAO eo BAN

CONG TY CO PHAN DAu TU san XUAT VA THUONG MAl SEN VIET GROUP.. CHUONG TRINH DAo TAO eo BAN CONG TY CO PHAN DAu TU san XUAT VA THUONG MAl SEN VIET GROUP.. CHUONG TRINH DAo TAO eo BAN CHUONG TRINH TAp HuAN Sau khi ky HQ'P dong tham gia ban hang da c~p voi Cong ty, Nha phan phoi c6 nghia vu hoan

More information

CHƯƠNG TRÌNH DẤU ẤN KHOẢNH KHẮC VÀNG Danh sách Chủ thẻ được Hoàn tiền Giải Giờ vàng STT BRANCH_NAME Số thẻ Tên KH Số tiền được hoàn 1 CHO LON XX

CHƯƠNG TRÌNH DẤU ẤN KHOẢNH KHẮC VÀNG Danh sách Chủ thẻ được Hoàn tiền Giải Giờ vàng STT BRANCH_NAME Số thẻ Tên KH Số tiền được hoàn 1 CHO LON XX CHƯƠNG TRÌNH DẤU ẤN KHOẢNH KHẮC VÀNG Danh sách Chủ thẻ được Hoàn tiền Giải Giờ vàng STT BRANCH_NAME Số thẻ Tên KH Số tiền được hoàn 1 CHO LON 457353XXXXXX8443 LE HONG THUY TIEN 230,000 2 HAI PHONG 478097XXXXXX3147

More information

Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin TS. PHAM VAN SINH (Chu bien) NGAN HANG CAU HOI THI, KlfeM TRA MON NHUNG NGUYEN LY C(T BAN CUA CHU NGHIA MAC - LENIN (Dung lam tai lieu tham khao phuc vu thi, kiem tra cho cac trirang dai hoc, cao d^ng)

More information

2015 Chương trình Nghiên cứu Kinh tế Trung Quốc thuộc VEPR (VCES) Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gi

2015 Chương trình Nghiên cứu Kinh tế Trung Quốc thuộc VEPR (VCES) Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gi TÀI LIỆU DỊCH TLD-11 TẦM NHÌN VÀ HÀNH ĐỘNG THÚC ĐẨY CÙNG XÂY DỰNG VÀNH ĐAI KINH TẾ CON ĐƯỜNG TƠ LỤA VÀ CON ĐƯỜNG TƠ LỤA TRÊN BIỂN THẾ KỶ XXI Cơ quan ban hành: Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia, Bộ

More information

BO CONG AN CONG HOA XA HOI CHTJ NGHIA VIET NAM Boc lap - Tu 1 do - Hanh phiic S6: 213 /TTr-BCA-A61 Ha Not, ngay 26 thdng 6 ndm 2013 TO? TRINH ^ f Ve d

BO CONG AN CONG HOA XA HOI CHTJ NGHIA VIET NAM Boc lap - Tu 1 do - Hanh phiic S6: 213 /TTr-BCA-A61 Ha Not, ngay 26 thdng 6 ndm 2013 TO? TRINH ^ f Ve d BO CONG AN CONG HOA XA HOI CHTJ NGHIA VIET NAM Boc lap - Tu 1 do - Hanh phiic S6: 213 /TTr-BCA-A61 Ha Not, ngay 26 thdng 6 ndm 2013 TO? TRINH ^ f Ve dy an Luat Nhap canh, xuat canh, cu tru cua ngiroi nircrc

More information

_x0001_ _x0001_

_x0001_	_x0001_ 1 BAO DO 2 HO NGUYEN 3 TAM PHAM 4 MY LINH TONG 5 THU DO 6 HONG NGUYEN 7 THOM NGUYEN 8 BINH VO 9 MY LE VO 10 HAI DUONG NGUYEN 11 DAO THI NGUYEN 12 LAN NGUYEN 13 ROMAI THI NGUYEN 14 TOAN NGUYEN 15 PHI VO

More information

PwC 2

PwC 2 www.pwc.com/vn Sổ tay thuế Việt Nam 2016 PwC 1 PwC 2 Mục Lục Hệ Thống Thuế Tổng quan 5 Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp ( TNDN ) 7 Thuế suất Ưu đãi thuế TNDN Xác định thu nhập chịu thuế TNDN Các khoản chi không

More information

GU285_VNM_Cover.indd

GU285_VNM_Cover.indd GU285 Hướng dẫn Sử dụng www.lgmobile.com P/N : MMBB0353931 (1.0) ELECTRONICS INC. GU285 Hướng dẫn Sử dụng TIẾNG VIỆT 简体中文 ENGLISH Bluetooth QD ID B015843 Một số nội dung trong sách hướng dẫn này có thể

More information

Quy tắc mô tả tài liệu thư viện

Quy tắc mô tả tài liệu thư viện 0000023981 u EN THI KIM LOAN (Chu bien) HI HANH, LE THI NGUYET a * a a QUY TAC MO TA TAI LIEU THU5VIEN I a t NHA XUAT BAN THONG TIN VA TRUYEN THONG ThS. N G U Y E N THI KIM LO AN (Chu bien) PH A M TH I

More information

LỜI GIỚI THIỆU TÂM LÝ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN I - VÒNG QUAY ĐẦU CƠ II - SUY LUẬN NGƯỢC VÀ NHỮNG HỆ LỤY III - HỌ IV - HẪM LẪN GIỮA HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI

LỜI GIỚI THIỆU TÂM LÝ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN I - VÒNG QUAY ĐẦU CƠ II - SUY LUẬN NGƯỢC VÀ NHỮNG HỆ LỤY III - HỌ IV - HẪM LẪN GIỮA HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI LỜI GIỚI THIỆU TÂM LÝ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN I - VÒNG QUAY ĐẦU CƠ II - SUY LUẬN NGƯỢC VÀ NHỮNG HỆ LỤY III - HỌ IV - HẪM LẪN GIỮA HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI - DỰ BÁO V -NHẦM LẪN GIỮA CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG VI

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ SACOMBANK EBANKING Sacombank ebanking phiên bản Ngân hàng điện tử mới Ưu việt Thân thiện An toàn Hãy trải nghiệm các chức năng nổi trội mới của Sacombank - ebanking: Cá nhân hóa

More information

CONG TY CP NHI/A BINH MINH CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VlfT NAM Doc lap -T ir d o - Hanh phuc NGHIQUYET Tp. H6 Chi Mink, ngay 20/4/2018 DAI HQI CO DONG

CONG TY CP NHI/A BINH MINH CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VlfT NAM Doc lap -T ir d o - Hanh phuc NGHIQUYET Tp. H6 Chi Mink, ngay 20/4/2018 DAI HQI CO DONG CONG TY CP NHI/ BINH MINH CQNG HO X HQI CHU NGHI VlfT NM Doc lap -T ir d o - Hanh phuc NGHIQUYET Tp. H6 Chi Mink, ngay 20/4/2018 DI HQI CO DONG THUONG NIEN NM 2018 - Can cu Luat Doanh nghiep so 68/2014/QH13

More information

hùng của dân tộc. Đây là một chấm son trên lịch sử dân tộc nói chung, Phật giáo Việt Nam nói riêng. Phật giáo là giáo lý giác ngộ chân thật, đó là một

hùng của dân tộc. Đây là một chấm son trên lịch sử dân tộc nói chung, Phật giáo Việt Nam nói riêng. Phật giáo là giáo lý giác ngộ chân thật, đó là một 1 Sự hình thành và phát triển Thiền phái Trúc Lâm Thích Như Pháp Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử được gắn liền với tên tuổi của Ngài, với dòng Thiền do Ngài mở lối, là một đại nhân duyên không phải tầm thường

More information

Viện nghiên cứu Phật học

Viện nghiên cứu Phật học Mục lục Lời nói đầu CHƯƠNG I Phần dẫn luận: Khái quát về 5 việc của Đại Thiên và phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG II Thảo luận về những nguồn tư liệu liên quan đến Đại Thiên và 5 việc của ông 1. Vấn đề văn

More information

Luật hải quan Việt Nam và quốc tế

Luật hải quan Việt Nam và quốc tế TRl/CSNG DAI HOC KINH TE Q U O C DAN KHOA THLfflNG MAI VA KINH TE QUOC TE' Chu bien: PGS. TS. NGUYEN THlTA LOC WIMAN (XMf; NHA XUAT BAN DAI HOC KINH TE Q UO C DAN TRLTCJNG DAI HOC KINH TE QUOC DAN KHOA

More information

UBND TINH SON LA SO' GIAO DUC VA BAO TAO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ttr do - Hanh phuc S6: 1341/KH-SGDDT Son La, ngay 28 thdng 9 na

UBND TINH SON LA SO' GIAO DUC VA BAO TAO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ttr do - Hanh phuc S6: 1341/KH-SGDDT Son La, ngay 28 thdng 9 na UBND TINH SON LA SO' GIAO DUC VA BAO TAO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ttr do - Hanh phuc S6: 1341/KH-SGDDT Son La, ngay 28 thdng 9 nam 2018 KE HOACH Boi duong thuong xuyen can bo quan

More information

Lời cảm ơn TÔI XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Tiến sỹ Hartmut Morgenroth người đã tích cực đồng hành và giúp đỡ tôi thực hiện cuốn sách này bằng những đóng góp

Lời cảm ơn TÔI XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Tiến sỹ Hartmut Morgenroth người đã tích cực đồng hành và giúp đỡ tôi thực hiện cuốn sách này bằng những đóng góp Lời cảm ơn TÔI XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Tiến sỹ Hartmut Morgenroth người đã tích cực đồng hành và giúp đỡ tôi thực hiện cuốn sách này bằng những đóng góp chuyên môn của mình. Chúng tôi cùng nhau chuẩn bị

More information

Quán Vô Lượng Thọ Phật Kinh Sớ Sao Diễn Nghĩa 觀無量壽佛經 疏鈔演義 Chủ giảng: Lão pháp sư Thích Tịnh Không Chuyển ngữ: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa Giảo chánh: Minh Tiến, Đức Phong và Huệ Trang Quán Vô Lượng Thọ

More information

TUYÊN NGÔN KHAI ĐẠO CỦA ĐỨC CAO ĐÀI Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị bổ túc, sửa đổi những sơ s

TUYÊN NGÔN KHAI ĐẠO CỦA ĐỨC CAO ĐÀI Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị bổ túc, sửa đổi những sơ s ÐẠI ÐẠO TAM KỲ PHỔ ÐỘ TÒA THÁNH TÂY NINH TUYÊN NGÔN KHAI ĐẠO CỦA ĐỨC CAO ĐÀI Chú Giải TRẦN VĂN RẠNG 2010 TUYÊN NGÔN KHAI ĐẠO CỦA ĐỨC CAO ĐÀI Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info.

More information

Hình này cho thấy, từ giáp cốt văn đến kim văn, đại triện đều là dưới mái nhà có hình con heo. Tiểu triện và lệ thư có bộ 宀 (miên, nghĩa là mái nhà),

Hình này cho thấy, từ giáp cốt văn đến kim văn, đại triện đều là dưới mái nhà có hình con heo. Tiểu triện và lệ thư có bộ 宀 (miên, nghĩa là mái nhà), Gia đình, gia thất Hội Đồng Giám Mục Việt Nam ấn định đường hướng mục vụ cho Giáo Hội tại Việt Nam trong năm 2014 là năm Tân Phúc-Âm-Hoá đời sống gia đình. Logo năm gia đình của Tổng Giáo Phận Tp.HCM là

More information

Khoa học xã hội và nhân văn: mười năm đổi mới và phát triển

Khoa học xã hội và nhân văn: mười năm đổi mới và phát triển r- 5. PHAM TAT DONG (C h u b ie n ) CK.0 0 0 0 0 6 0 0 3 9 Miroi n a m DDI MOI VA PHAT TRIEN n h A x u a t b a n k h o a h o c XA HOl HA NOl-1997 GS. PHAM TAT DONG (Chii bien) KHOA HOC XA HOI VA NHAN VAN

More information

TỔNG QUAN KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN Nguyễn Minh Tiến biên soạn Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sa

TỔNG QUAN KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN Nguyễn Minh Tiến biên soạn Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sa TỔNG QUAN KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN Nguyễn Minh Tiến biên soạn Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sao chép, trích dịch hoặc in lại mà không có sự cho phép

More information

H

H H.T. THÍCH TRÍ THỦ Chủ trương LÊ MẠNH THÁT Chủ biên TỰ ĐIỂN BÁCH KHOA PHẬT GIÁO VIỆT NAM A Tập II Từ A Di Đà (Tịnh Độ Giáo) đến A Di Đà Tự Phật Lịch 2548 TL 2004 Lời Tựa Từ điển BÁCH KHOA PHẬT GIÁO VIỆT

More information

KINH VÀO HỌC

KINH VÀO HỌC KINH VÀO HỌC (Giọng nam xuân) KINH VĂN Đại từ phụ xin thương khai khiếu, Giúp trẻ thơ học hiểu văn từ, Gần điều nên, lánh lẽ hư, 4. Nương gươm thần huệ đặng trừ nghiệt căn. Dò đường Thánh khó khăn chẳng

More information

UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUG VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET Boc lap - Ty do - Hanh phiic NAM S6:^^0 /KH-GD&DT Khdnh San, ngay2, ^ th

UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUG VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET Boc lap - Ty do - Hanh phiic NAM S6:^^0 /KH-GD&DT Khdnh San, ngay2, ^ th UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUG VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET Boc lap - Ty do - Hanh phiic NAM S6:^^0 /KH- Khdnh San, ngay2, ^ thdng 4 nam 2017 KE HOACH Xet duyet Sang kien kinh nghiem

More information

Thiết kế bài giảng hóa học 12 nâng cao. Tập 1

Thiết kế bài giảng hóa học 12 nâng cao. Tập 1 GUYEN c Lieu NHA XUAT BAN HA NOl uaa uor TS. CAO ClTGlAC (Chu bten) - ThS. h 6 THANH THUY THIET KE BAIGIANG hoahog12 M A ll iia b Nh N Q Q I O - T 0 P N Q T NHA XUAT ban HA NOl Thiet ke bai giang HOA

More information

Đại Việt Quốc Tổng Lãm Đồ (ĐVQTLD)

Đại Việt Quốc Tổng Lãm Đồ (ĐVQTLD) Đại Việt Quốc Tổng Lãm Đồ (ĐVQTLD) 大越 國總覽圖 Trần Việt Bắc (Tiếp theo) Như đã trình bày trong phần trước theo như Việt Sử Toàn Thư của sử gia Phạm Văn Sơn đã ghi: - Là bản-đồ nước ta do hai Đại-tướng nhà

More information

Welcome To Kindergarten VIETNAMESE 2016.indd

Welcome To Kindergarten VIETNAMESE 2016.indd NGUN T LIU CA HC KHU StudentServices(SpecialEducation)5032618209 http://www.ddouglas.k12.or.us/departments/studentservices/ EnglishasaSecondLanguageandEquity5032618223 http://www.ddouglas.k12.or.us/departments/esl/

More information

sdf.cdr

sdf.cdr CRYPTOPROFILE WHITE PAPER www.cryptopr.io 1 MỤC LỤC Tóm tắt Vấn đề và tình hình thị trường Tình hình thị trường.. Các vấn đề trong ngành công nghiệp tiền điện tử Vấn đề Cơ h i và u mô thị trường.... u

More information

Luatsd: QUOCHOI /2013/QH13 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc LUAT NHAP CANH, XUAT CANH, ClT TRU CUA NGlTOtt NlTCfC NGOAI

Luatsd: QUOCHOI /2013/QH13 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc LUAT NHAP CANH, XUAT CANH, ClT TRU CUA NGlTOtt NlTCfC NGOAI Luatsd: QUOCHOI /2013/QH13 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc LUAT NHAP CANH, XUAT CANH, ClT TRU CUA NGlTOtt NlTCfC NGOAI TAI VIET NAM Can cu Hien phdp nude Cong hoa xd hoi

More information

Microsoft Word - Sachvck1.doc

Microsoft Word - Sachvck1.doc OSHO OSHO Tín Tâm Minh Sách về Cái không HSIN HSIN MING The Book of Nothing HÀ NỘI 3/2010 @ OSHO INTERNATIONAL FOUNDATION Mục lục Tín Tâm Minh - Sách về cái không Copyright 2000 Osho International Foundation,

More information

Eyes of Compassion Relief Organization Ngày Nhận Check Date Tỉnh bang Province USD CAD VND Người Đóng Góp - Benefactor Chuyển tiền 16/01/2017 Transfer

Eyes of Compassion Relief Organization Ngày Nhận Check Date Tỉnh bang Province USD CAD VND Người Đóng Góp - Benefactor Chuyển tiền 16/01/2017 Transfer Eyes of Compassion Relief Organization Ngày Nhận Check Date Tỉnh bang Province USD CAD VND Người Đóng Góp - Benefactor Chuyển tiền 16/01/2017 Transfer date Rate: 22735 20-Dec-16 Phac Nguyen CA 400.00 23-Dec-16

More information

Microsoft Word - Duoc Su_ready for print.doc

Microsoft Word - Duoc Su_ready for print.doc Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai Bổn Nguyện Công Đức Kinh Thiển Thích Kinh Công Đức Các Bổn Nguyện của Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai Lược Giảng 1 Đường Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang phụng chiếu dịch Tuyên Hóa

More information

Mục lục TỦ SÁCH PHẬT HỌC TỪ QUANG TẬP 9 Tháng 7 năm 2014 (PL. 2558) TRONG TẬP NÀY: Chánh Trí : Đại Trai đàn Chùa Xá Lợi Pháp sư Diễn Bồi : Nhơn quả củ

Mục lục TỦ SÁCH PHẬT HỌC TỪ QUANG TẬP 9 Tháng 7 năm 2014 (PL. 2558) TRONG TẬP NÀY: Chánh Trí : Đại Trai đàn Chùa Xá Lợi Pháp sư Diễn Bồi : Nhơn quả củ T Ủ SÁCH PHẬ T HỌ C - T Ừ QUANG TẬ P 9 1 Mục lục TỦ SÁCH PHẬT HỌC TỪ QUANG TẬP 9 Tháng 7 năm 2014 (PL. 2558) TRONG TẬP NÀY: Chánh Trí : Đại Trai đàn Chùa Xá Lợi Pháp sư Diễn Bồi : Nhơn quả của Phật pháp

More information

Giáo trình luật môi trường

Giáo trình luật môi trường / TRUONG DAI HOC LUAT HA NOI r t G I A O T R I N H LUAT MOI TRUONG G la O TRlN H LUAT MOI TRUtJNG 22/2006/C X B/221-1883/CAND TRlfCJNG DAI HOC LUAT HA NOI Giao trinh LUAT M6l TRl/CJNG CTKAI> TRUNG TAM

More information

Danh Sách Mã Dự Thưởng Chương Trình Bốc Thăm May Mắn Tháng 6/2018 Mã số dự thưởng cho Khách hàng tham gia chương trình bốc thăm may mắn tháng 6/2018 L

Danh Sách Mã Dự Thưởng Chương Trình Bốc Thăm May Mắn Tháng 6/2018 Mã số dự thưởng cho Khách hàng tham gia chương trình bốc thăm may mắn tháng 6/2018 L Danh Sách Mã Dự Thưởng Chương Trình Bốc Thăm May Mắn Tháng 6/2018 Mã số dự thưởng cho Khách hàng tham gia chương trình bốc thăm may mắn tháng 6/2018 Lucky draw entries for Lucky Draw Program for cycle

More information

TONG CONG TY BIEN LI/C MIEN BAC CONG TY BIEN LU~C HA TINH CONG HOA XA H 0I CHU NGfflA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: J b /PCHT-TC& NS V/v th

TONG CONG TY BIEN LI/C MIEN BAC CONG TY BIEN LU~C HA TINH CONG HOA XA H 0I CHU NGfflA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: J b /PCHT-TC& NS V/v th TONG CONG TY BIEN LI/C MIEN BAC CONG TY BIEN LU~C HA TINH CONG HOA XA H 0I CHU NGfflA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: J b /PCHT-TC& NS V/v thong bao ket qua thi nang bac lirong dot 2 nam 2016

More information

CONG TY CP DAU TU^ THlTONG MAI SMC CONG HOA XA HQI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: /2015/SMC TPHCM, ngay 20 thang 07 nam 2015

CONG TY CP DAU TU^ THlTONG MAI SMC CONG HOA XA HQI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: /2015/SMC TPHCM, ngay 20 thang 07 nam 2015 CONG TY CP DAU TU^ THlTONG MAI SMC CONG HOA XA HQI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: 1 4 8 /2015/SMC TPHCM, ngay 20 thang 07 nam 2015 BAO CAO TINH HINH QUAN TRI CONG TY 06 THANG DAU NAM

More information

UBND THI XA DONG XOAI CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM PHONG GIAO DUCVA DAO TAO Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6 : ^bg /KH-PGDDT Dong Xoai, ngayjl tha

UBND THI XA DONG XOAI CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM PHONG GIAO DUCVA DAO TAO Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6 : ^bg /KH-PGDDT Dong Xoai, ngayjl tha UBND THI XA DONG XOAI CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM PHONG GIAO DUCVA DAO TAO Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6 : ^bg /KH-PGDDT Dong Xoai, ngayjl thang 12 nam 2017 KE HOACH To chu-c Hoi khoe Phu D6ng

More information

Microsoft Word - GKPH I net.doc

Microsoft Word - GKPH I net.doc GIÁO KHOA PHẬT HỌC cấp một Nguyên tác Hán ngữ của PHƯƠNG LUÂN cư sĩ Cư sĩ HẠNH CƠ dịch và biên soạn bổ túc 1 GIÁO KHOA PHẬT HỌC Cấp Một (Sơ Cấp Phật Học Giáo Bản nguyên tác Hán ngữ của cư sĩ Phương Luân,

More information