Microsoft Word - DUY TH?C TAM TH?P T?NG.docx

Size: px
Start display at page:

Download "Microsoft Word - DUY TH?C TAM TH?P T?NG.docx"

Transcription

1 Duy Thức Tam Thập Tụng Vu Lăng Ba giảng Việt dịch: Lê Hồng Sơn Chương 1. TỔNG QUAN DUY THỨC TÔNG Duy Thức Tam Thập Tụng (ba mươi bài tụng Duy Thức) là luận điển cơ bản của Tông Duy Thức. Tông Duy Thức dựa vào luận điển này mà thành lập. Lý do cần giảng ba mươi bài tụng là vì sự thành lập và truyền thừa Tông Duy Thức từ đây mà ra. Tông Duy Thức của Trung Quốc bắt đầu từ học phái Du Già Hạnh của Phật Giáo đại thừa Ấn Độ. Nhưng khi đã nói đến học phái Du Già Hạnh không thể không tìm hiểu học phái Trung Quán. Xin lần lượt trình bày như sau: I. Phái Trung Quán và Du Già của Phật Giáo Đại Thừa ở Ấn Độ. Đại thừa Phật Giáo ở Ấn Độ phát khởi vào cuối thế kỷ thứ nhất (dương lịch). Bồ tát Long Thọ sống từ giữa thế kỷ thứ nhất đến giữa thế kỷ thứ hai. Ngài là người Bà La Môn ở nam Ấn Độ, từ nhỏ theo truyền thống giáo dục của Bà La Môn, sau quy y Phật Giáo. Lúc ấy, kinh điển Đại Thừa đã lưu hành ở nam Ấn Độ, Ngài để tâm học 2. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

2 tập, nhưng không thỏa mãn. Theo truyền thuyết, khi ấy, Ngài đi đến bắc Ấn Độ, ở khu vực núi Tuyết Sơn, một tỳ kheo già giữ một số kinh điển Đại Thừa, hoặc tại nơi tu họp của Long Tộc có nhiều kinh điển Đại Thừa, nhờ vậy, lý luận Đại Thừa của Ngài đã được bổ khuyết. Ngài trở về nam Ấn Độ, thì tư tưởng Bát Nhã, lúc đó, đã có tổ chức, lưu hành và hệ thống triết học Không Tông của Duyên Khởi Tánh Không đã hoàn thành. Nguyên nhân Ngài Long Thọ xuất hiện, lúc ấy trào lưu tư tưởng ở Ấn Độ; một mặt ngoại đạo cho các pháp thật có hoặc thường, hoặc đoạn; một mặt Tiểu Thừa Hữu Bộ cho là ngã không pháp hữu với tư tưởng: pháp thể hằng hữu, tam thế thật hữu. Vì muốn phá tà hiển chánh, Bồ tát Long Thọ dựa vào lý luận căn bản tư tưởng duyên khởi của Đức Phật và tư tưởng Bát Nhã đương thời, làm ra rất nhiều luận điển nhằm bác bỏ tà thuyết. Tư tưởng này xuất hiện ở Luận Trung Quán, với bài kệ bát bất như sau: 不生亦不滅, 不常亦不斷, 不一亦不異, 不來亦不出. 能說是因緣, 善滅諸戲論, 我稽首禮佛, Bất sanh diệc bất diệt Bất thường diệc bất đoạn Bất nhất diệc bất dị Bất lai diệc bất xuất Năng thuyết thị nhân duyên Thiện diệt chư hý luận Ngã khể thủ lễ Phật 3. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

3 諸說中第一. Chư Thuyết trung đệ nhất. Nghĩa: Không sanh cũng không diệt Không thường cũng không đoạn Không một cũng không khác Không đến cũng không đi Tuyên Thuyết pháp nhân duyên Khéo diệt các hý luận Con cúi đầu lễ Phật Bậc đạo sư tuyệt vời. Bát bất, thực ra, là hoàn toàn phủ định. Từ không tánh của các pháp phủ định các lý luận: sanh diệt, thường đoạn, một khác, đến đi của Tiểu thừa và ngoại đạo. Vì nhân duyên hòa hợp mà các pháp được sanh ra, không tồn tại độc lập, nên không có tự tánh. Không tự tánh là tánh không cũng gọi là tánh không tánh. Điểm này là nội dung của bài kệ dưới đây: 諸因緣生法 我說即是空 亦為是假名 Chư nhân duyên sanh pháp Ngã thuyết tức thị không Diệc vi thị giả danh 亦是中道義. Nghĩa: Nhân duyên sanh ra pháp Diệc thị trung đạo nghĩa 4. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

4 Tôi nói nó là không Cũng chỉ là giả danh Cũng là nghĩa Trung Đạo Bồ tát Long Thọ viết rất nhiều, người xưa gọi là luận chủ có 1000 bộ luận, trừ luận Trung Quán. Còn có các luận chủ yếu: Thập Nhị Môn Luận, Đại Trí Luận, vân vân. Đệ tử của Long Thọ là Đề Bà tiếp nối, trước tác Bách Luận, cùng Trung Luận và Thập Nhị Môn Luận của Long Thọ hợp thành Tam Luận. Đó là luận điển, sau này, Tam Luận Tông ở Trung Quốc y cứ. Nhưng Long Thọ, Đề Bà đã lập ra một hệ thống lý luận gọi là Trung Quán Học Phái hay Không Tông ở Ấn Độ Không Quán của Long Thọ và Đề Bà lấy các pháp vô tự tánh để lập luận, song chẳng phải duy trì không kiến, lầm lạc cho rằng tất cả đều không, truyền đến đời sau thành ngoan không (chấp không ngu dốt). Tất cả học giả không hiểu nghĩa của không nên sai lầm chấp chặt rằng tất cả đều không. Đối với thế tục đế thì Hữu (có) không thiết lập được. Đối với thắng nghĩa đế, chơn lý cũng không có. Do vậy gọi sự sai lầm này là ác thủ không hay trầm không (giữ lấy cái không sai trái hay chìm sâu trong cái không). Sau 900 năm Phật nhập diệt, hai đại luận sư Vô Trước và Thế Thân ra đời chỉnh đốn lại tệ nạn Trầm không lúc ấy và nêu cao ý nghĩa của Hữu. Cái hữu này không phải là cái thật hữu (thật có) của Tiểu Thừa và ngoại đạo về các pháp, mà là làm sáng tỏ chơn không diệu hữu, sau khi đã phá tan hai chấp ngã và 5. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

5 pháp. Ở Ấn Độ gọi là Hữu Tông cũng gọi là học phái Du Già Hạnh. Niên đại ở đời của Bồ tát Vô Trước trong khoảng năm 360 đến 460 dương lịch. Đáp ứng lời thỉnh cầu của Vô Trước ở nước A Du Già Na thuộc trung Ấn Độ, Bồ tát Di Lặc ở cung trời Đâu Suất vì Ngài Vô Trước mà nói năm bộ luận Du Già Sư Địa, Phân Biệt Du Già, Đại Thừa Trang Nghiêm, Biện Trung Biên, Kim Cang Bát Nhã. Vô Trước vâng theo lời dạy của Bồ tát Di Lặc, cùng với em mình chỉnh lý, tổng hợp năm bộ luận Đại Thừa ấy và dựa vào đó lập thành Hữu Tông, tức học phái Du Già Hạnh ở Ấn Độ. Nhưng Di Lặc không phải là nhân vật lịch sử, có thể có một người, ở trần gian này, tên là Di Lặc. Hoặc là năm bộ đại luận căn bản ấy chính Vô Trước làm ra nhưng mượn tên Di Lặc để lưu hành ở đời. Khả năng có thể là vậy. Trước Vô Trước có nhiều bậc thầy Du Già học rộng nhưng tên tuổi ít người biết. Vô Trước kế thừa học thuyết của những bậc thầy đó rồi thêm thắt và phát huy. Vô Trước, tên tiếng Phạn là A Tăng Già: ASAGA vào thời triều đại vua Cấp Đa ( ) ở Ấn Độ. Ngài là người ở thành Phú Lâu Sa Phú, nước Kiện Đà La, thuộc bắc Ấn Độ, xuất thân từ gia đình Bà La Môn, cha tên Kiều Thi Ca: Kausika ở địa vị quốc sư, có ba người con: lớn là Vô Trước, giữa là Thế Thân và út là Sư Tử Giác. Vô Trước ban đầu xuất gia theo Hóa Địa Bộ thuộc Phật giáo Tiểu Thừa. Tương truyền, Ngài suy nghĩ về nghĩa Không mà không hiểu, đã từng muốn tự sát. Sau gặp được la hán Tân Đầu La, vì Ngài, giảng Không quán 6. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

6 của Tiểu Thừa, vừa nghe đã hiểu. Nhưng chưa vừa ý, sau gặp được Ngũ Đại Luận của Di Lặc, Ngài thừa kế thuyết này, tập hợp mọi người, truyền bá thuyết ấy. Do đó pháp môn Đại Thừa Du Già truyền khắp nơi. Về già, Vô Trước đến nước Kiều Thưởng Di thuộc trung Ấn Độ giáo hóa, khoảng 100 tuổi mới viên tịch. Ngài trước tác rất nhiều nên gọi là luận chủ 1000 bộ luận. Luận Hiển Dương Thánh Giáo là của Ngài, tương đương bản tóm tắt của luận Du Già Sư Địa, nhưng luận Đại Thừa Khởi Tín mới là hạt nhân của Duy Thức Học, Luận Đại Thừa A Tỳ Đạt Ma Tập là trung tâm của Pháp Tướng Học. Những tác phẩm chủ yếu của Ngài Vô Trước là luận Hiển Dương Thánh Giáo, luận Nhiếp Đại Thừa, luận A Tỳ Đạt Ma Tập, luận Đại Thừa Trang Nghiêm Kinh, luận Kim Cang Bát Nhã, Năng Đoạn Kim Cang Bát Nhã Luận Tụng, Lục Môn Giáo Thọ Tập Định Luận Tụng, Thuận Trung Luận. Thế Thân tiếng Phạn là Vasabandhu, dịch âm là Bà Tẩu Bàn Đậu, em cùng cha khác mẹ với Ngài Vô trước, sanh và mất trong khoảng 380 đến 480 dương lịch. Đời Trần, pháp sư Chân Đế dịch truyện pháp sư Bàn Tẩu Bàn Đậu nói Ngài xuất gia ở Tát Bà Đa Bộ, tức là Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ, học rộng hiểu nhiều, bác thông kinh điển không ai sánh kịp, giới hạnh thanh cao khó người tương xứng. Căn cứ vào thuyết trên, Thế Thân đã hiểu rõ hệ thống lý luận của A Tỳ Đạt Ma và Ngài từng nặc danh hóa trang, đến trung tâm học thuật của Hữu Bộ ở thành Ca Thấp Di La để học tập giáo lý của Hữu Bộ bốn năm. Sau Ngài trở về thành Phú Lâu Sa Phú, dùng giáo 7. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

7 nghĩa của Kinh Lượng Bộ phê phán Hữu Bộ, tập họp chúng giảng giải những nội dung sở đắc. Vừa giảng vừa viết và luận A Tỳ Đạt Ma Câu Xá đã hoàn thành. Luận này khi xuất hiện, có khá nhiều cuộc tranh luận, nhưng không ai có thể phi bát nổi, nên người thời ấy gọi là luận thông minh. Thế Thân tuyên dương Tiểu Thừa ở bắc Ấn Độ mà che khuất Đại Thừa. Anh của Ngài là Vô Trước rất thương, giả bệnh để Ngài đến thăm, ngầm sai đệ tử đọc Phẩm Thập Địa của Kinh Hoa Nghiêm, ở phòng kế bên. Thế Thân nghe được mới biết nỗi khổ tâm của anh. Ngài hối hận vô cùng, trước kia sai lầm nên bài báng Đại Thừa, hoằng dương Tiểu Thừa, muốn cắt lưỡi tạ lỗi. Vô Trước nói với Ngài rằng: em, trước kia, dùng lưỡi phỉ báng Đại Thừa, bây giờ, sao không dùng lưỡi ấy khen ngợi Đại Thừa? Như thế, Thế Thân bỏ Tiểu Thừa vào Đại Thừa, còn trước tác, giải thích, tuyên dương Đại Thừa. Tông Duy Thức đã hình thành từ đây. Vào khoảng 80 tuổi, Thế Thân nhập diệt ở nước A Du Giá Na, cách anh Vô Trước của Ngài nhập diệt hơn 20 năm. Ngài để lại trước tác rất nhiều có liên quan đến Duy Thức Học, như: 1) Nhiếp Đại Thừa Luận Thích, 10 quyển, đời Trần, Chân Đế dịch tên là Nhiếp Đại Thừa Thích Luận; đời Tùy, Đạt Ma Cấp Đa dịch có tên là Nhiếp Đại Thừa Luận Thích Luận; đời Đường, Huyền Trang dịch có tên là Nhiếp Đại Thừa Luận Thích. 2) Biện Trung Biên Luận Thích, 1 quyển, đời Đường, Huyền Trang dịch. 8. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

8 3) Duy Thức Nhị Thập Tụng, 1 quyển, đời Đường Huyền Trang dịch. 4) Duy Thức Tam Thập Tụng, 1 quyển, đời Đường, Huyền Trang dịch. 5) Đại Thừa Ngũ Uẩn Luận, 1 quyển, đời Đường, Huyền Trang dịch. 6) Bách Pháp Minh Môn Luận, 1 quyển, đời Đường, Huyền Trang dịch. Người Ấn Độ xưa làm luận, trước làm bản tụng nói tổng quát yếu nghĩa của cả quyển sách. Sau dựa vào tụng viết giải thích gọi là trường hàng. Trường hàng luận bàn về chánh văn. Duy Thức Tam Thập Tụng, 1 quyển, Ngài Thế Thân, về già phần trường hàng chưa làm thì Ngài đã thị tịch. Bên cạnh đó có lý luận của học phái Du Già Hạnh đã trở thành trào lưu chủ yếu của Phật Giáo Đại Thừa. Những vị nghiên cứu luận này rất nhiều, sau khi Ngài Thế Thân mất 100 năm, rất nhiều học giả đua nhau giải thích Tam Thập Tụng. Trong số ấy, có 10 vị nổi tiếng nhất. Người sau tôn xưng là 10 đại luận sư: 1) Thân Thắng, tiếng Phạn là Bạn Đồ Thất Lợi, Bahbưsri, cùng thời với Ngài Thế Thân. 2) Hỏa Biện, tiếng Phạn là Chất Đán La Bà Nã, Citrabhana, cùng thời với Ngài Thế Thân. 3) Đức Huệ, tiếng Phạn là Lâu Nã Mạt Để, Gunamati. Ngài là thầy của An Huệ. 4) An Huệ, tiếng Phạn là Tất Sĩ La Mạt Để, Stharamati, là học giả lớn nổi tiếng của Đại Thừa Duy Thức Tông. 9. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

9 5) Nan Đà, tiếng Phạn Nanda, dịch ý là Hoan Hỷ, Ngài chủ trương lập hai phần Kiến và Tướng đối với tâm thức của Duy Thức Học. 6) Tịnh Nguyệt, tiếng Phạn là Chất Tử La Bà Nã, Citrabhana, cùng thời với An Huệ. 7) Hộ Pháp, tiếng Phạn là Đạt Ma Bà La, Dharmapala, là người ở giữa thế kỷ thứ 6. 8) Thắng Hữu, tiếng Phạn là Tỳ Thế Sa Mật Đa La, Visesamitra, từng học giáo nghĩa Duy Thức với Hộ Pháp ở chùa Na Lan Đà. 9) Thắng Tử, tiếng Phạn là Nhã Na Phất Đa La, Jinaptra, có viết Du Già Sư Địa Luận Thích, 1 quyển, Huyền Trang dịch. 10) Trí Nguyệt, tiếng Phạn là Nhã Na Chiến Đa La, Jnanacandra, Ngài là đệ tử của Hộ Pháp. Ở đây đặc biệt giới thiệu Giới Hiền, Ngài là người từ thế kỷ thứ 6 đến thế kỷ thứ 7 Dương Lịch, sanh ở nước Tam Ma Đát, đông Ấn Độ, thuộc chủng tộc Bà La Môn. Từ nhỏ, Ngài đã hiếu học, du lịch khắp nơi, tìm tòi thầy giỏi, đến chùa Na Lan Đà ở trung Ấn Độ, xuất gia theo học với Hộ Pháp. Lúc 30 tuổi, Ngài đã biện luận với một người ngoại đạo nổi tiếng ở nam Ấn Độ và thắng người này nên được quốc vương ban thưởng, xây dựng cho Ngài một ngôi già lam. Về sau, Ngài trụ trì lâu dài ở chùa Na Lan Đà, rộng truyền Duy Thức Tông. Ngài dựa vào Kinh Giải Thâm Mật, Luận Du Già Sư Địa và các kinh, luận khác, chia giáo lý của Đức Phật ra làm ba thời: 10. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

10 Thời kỳ thứ nhất: Đức Phật mở đầu nói A Hàm, nêu lên tôn chỉ Ngã Không Pháp Hữu, gọi là Hữu Giáo chỉ Giáo Pháp Tiểu Thừa. Thời kỳ thứ hai: Đức Phật nói Bát Nhã Đại Thừa, nêu lên lý Chư Pháp Giai Không, Tâm Cảnh Câu Không chỉ suối nguồn của Đại Thừa. Thời kỳ thứ ba: Đức Phật nói Tam Tự Tánh và Tam Vô Tánh, khẳng định giáo lý Trung Đạo: Phi Không Phi Hữu, chỉ Đại Thừa Hữu Tông. Khi Tam Tạng Huyền Trang ở Trung Quốc, du học tại Ấn Độ, từng thờ Giới Hiền làm thầy ở chùa Na Lan Đà, nương tựa thầy học tập Luận Du Già Sư Địa và Thập Chi luận của học thuyết Duy Thức. Khi Ngài Giới Hiền 106 tuổi làm đại trưởng lão ở chùa này và mọi người đều tôn xưng Ngài là Chánh Pháp Tạng. II. Sự thành lập Tông Duy Thức ở Trung Quốc. Đại sư Huyền Trang là một trong bốn nhà dịch kinh vĩ đại ở Trung Quốc, cũng là người khai sáng Tông Duy Thức. Ngài họ Trần tên Vĩ, ở Yển Sư, Hà Nam, sanh vào năm 20 Khai Hoàng, Tùy Văn Đế (589). Ngài có người anh lớn tên Tiệp, xuất gia từ nhỏ ở chùa Tịnh Độ, Lạc Dương. Năm 13 tuổi, Huyền Trang cũng theo anh xuất gia. Năm đầu Võ Đức, Đường Cao Tông (618), Ngài theo anh đi vào Trường An, ít lâu sau tới Thành Đô tìm tòi, học hỏi. Võ Đức năm thứ năm, Ngài thọ cụ túc giới rồi trở lại Trường An nghe hai Đại đức Pháp Thường và Tăng Biện giảng Luận Nhiếp Đại Thừa. Các thầy giảng giải, mỗi vị theo một tông phái riêng, thánh điển, cũng từ đó, mà không được rõ ràng, nên chẳng biết theo ai. Vì 11. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

11 vậy, Ngài muốn đến Ấn Độ để sáng tỏ điều này. Dâng biểu xin, vua không chuẩn, thầy Huyền Trang không thối lui, bèn đến người dân tộc ở biên cương học ngôn ngữ. Trinh Quán, năm thứ ba, Đường Thái Tông, Ngài lén ra khỏi Trường An, đi giữa đường gặp gian nan, hiểm trở. Trải qua 5 năm, Ngài mới đến trung Ấn Độ, ở chùa Na Lan Đà, nương vào luận sư Giới Hiền để học nghĩa lý thâm sâu của luận Du Già Sư Địa và Thập Chi luận trong năm năm. Còn theo cư sĩ Thắng Quân học Duy Thức Quyết Trạch Luận và Trang Nghiêm Kinh Luận với các luận điển khác trong hai năm. Năm thứ 19 Trinh Quán, thầy Huyền Trang hồi hương. Từ Ấn Độ đem về hơn 650 bộ kinh điển chữ Phạn, sau khi về nước, Ngài bắt đầu dịch kinh, luận. Trước sau 75 bộ, hơn 1300 quyển, trong ấy liên hệ đến Pháp Tướng Duy Thức có các loại sau đây: 1) Kinh Giải Thâm Mật, 5 quyển. 2) Luận Du Già Sư Địa do bồ tát Di Lặc sáng tác, 100 quyển. 3) Biện Trung Biên Luận do bồ tát Di Lặc sáng tác, 3 quyển. 4) Nhiếp Đại Thừa Luận, do bồ tát Vô Trước sáng tác, 3 quyển. 5) Hiển Dương Thánh Giáo Luận, do bồ tát Vô Trước sáng tác, 20 quyển. 6) Đại Thừa Ngũ Uẩn Luận, do bồ tát Thế Thân sáng tác, 1 quyển. 7) Đại Thừa Bách Pháp Minh Môn Luận, do bồ tát Thế Thân sáng tác, 1 quyển. 12. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

12 8) Du Già Sư Địa Luận Thích, do bồ tát Thế Thân sáng tác, 1 quyển. 9) Quán Sở Duyên Duyên Luận, do luận sư Trần Na sáng tác, 1 quyển. 10) Duy Thức Nhị Thập Luận, do bồ tát Thế Thân sáng tác, 1 quyển. 11) Duy Thức Tam Thập Tụng, do bồ tát Thế Thân sáng tác, 1 quyển. 12) Thành Duy Thức Luận: lấy 100 quyển Thích Luận của 10 đại luận sư, sắp xếp, tập hợp thành Thức Luận, 10 quyển. Do đại sư Huyền Trang dịch các kinh luận thuộc hệ thống pháp tướng duy thức và thầy Khuy Cơ hoằng dương thêm ra và thành lập Tông Duy Thức ở Trung Quốc. Ngoài những kinh điển kể trên, Ngài còn dịch luận điển của Nhất Thiết Hữu Bộ thuộc Tiểu Thừa. Như A Tỳ Đạt Ma Phát Trí Luận, Lục Túc Luận, Đại Tỳ Bà Sa Luận, Câu Xá Luận, vân vân. Ngài Huyền Trang mất vào năm đầu Lân Đức, Đường Cao Tông (664), hưởng thọ 65 tuổi. Đệ tử ruột của đại sư Huyền Trang là Khuy Cơ, họ là Uất Trì, tự là Hồng Đạo, là hậu duệ của Uất Trì Bộ, đời Nguyên Ngụy, là con nuôi của Uất Trì Cung, một công thần của Sơ Đường, là người Trường An, Kinh Triệu thuộc triều đại nhà Đường. Thầy Khuy Cơ sanh vào năm Trinh Quán thứ 6, Thái Tông nhà Đường. Bẩm tánh thông minh, hình thể khỏe mạnh, năm 17 tuổi thầy theo lệnh vua xuất gia, làm đệ tử của Ngài Huyền Trang và được bổn sư chỉ dạy kinh điển Phật Giáo và ngữ văn Ấn 13. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

13 Độ. Năm 25 tuổi thầy tham dự dịch kinh. Năm thứ 4, Hiển Khánh, Cao Tông, nhà Đường, Ngài Huyền Trang dịch Thành Duy Thức Luận. Vốn nương theo sự giải thích của 10 nhà về Duy Thức Tam Thập Tụng và dịch ra toàn bộ rồi lệnh cho Khuy Cơ cùng với bốn người nữa là Nhật Thần, Phương Thần, Gia Thượng, Phổ Quang chịu trách nhiệm hiệu đính, biên soạn. Nhưng về sau Ngài Huyền Trang giao hẵn cho Khuy Cơ lo việc chỉnh đốn văn tự và dịch ra Thành Duy Thức Luận, 10 quyển. Về sau Ngài Huyền Trang bảo Khuy Cơ xiển dương Nhân Minh Chánh Lý Môn Luận và Du Già Sư Địa Luận của Trần Na, vân vân. Vì vậy, Khuy Cơ thông đạt học thuyết Nhân Minh. Khuy Cơ trước thuật rất nhiều và được tôn xưng là Sớ Chủ 100 bộ. Chủ yếu những luận điển liên quan đến Duy Thức, như: Du Già Sư Địa Luận Lược Toản, 16 quyển; Du Già Sư Địa Luận Kiếp Chương Tụng; Thành Duy Thức Thuật Ký, 20 quyển; Thành Duy Thức Luận Chưởng Trung Khu Yếu, 4 quyển; Duy Thức Nhị Thập Luận Thuật Ký, 3 quyển; Đại Thừa Bách Pháp Minh Môn Luận Giải, 1 quyển; Thành Duy Thức Luận Biệt Sao, 4 quyển; Biện Trung Biên Luận Thuật Ký, 3 quyển; Tạp Tập Luận Thuật Ký, 10 quyển; Nhân Minh Nhập Chánh Lý Luận Sớ, 6 quyển; Đại Thừa Pháp Uyển Nghĩa Lâm Chương, 14 quyển. Do thầy Huyền Trang và Khuy Cơ kiến lập, hoằng dương Duy Thức Tông, là một trong tám tông Đại Thừa ở Trung Quốc. Tông Duy Thức còn gọi là Tông Pháp Tướng. Vì phán đoán, quyết định tướng trạng, thể tánh 14. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

14 của các pháp, nên gọi là Tông Pháp Tướng. Vì làm sáng tỏ lý nhiệm mầu của vạn pháp duy thức, nên gọi là Tông Duy Thức. Khuy Cơ có đệ tử là Huệ Chiểu, sanh vào năm thứ hai Vĩnh Huy, Cao Tông, đời Đường. Mười lăm tuổi, Huệ Chiểu xuất gia, từng được Ngài Huyền Trang dạy dỗ. Sau Huệ Chiểu theo học Duy Thức với thầy Khuy Cơ và triệt để thông suốt huyền nghĩa của Tông Pháp Tướng. Vì Huệ Chiểu trụ trì chùa Đại Vân ở Truy Xuyên, nên người đời gọi là Đại Sư Truy Xuyên. Sau khi Khuy Cơ thị tịch, Viên Trắc viết Thành Duy Thức Luận Sớ kiến giải không giống với Khuy Cơ. Huệ Chiểu viết Thành Duy Thức Luận Liễu Nghĩa Đăng để bát lại thuyết của Viên Trắc, nêu lên chánh nghĩa của Pháp Tướng. Ngoài Thành Duy Thức Luận Liễu Nghĩa Đăng, Huệ Chiểu còn viết: Năng Hiển Trung Biên Huệ Nhật Luận, 4 quyển; Nhân Minh Nhập Chính Lý Luận Nghĩa Toản Yếu, Kim Cang Bát Nhã Kinh Sớ; Kim Quang Minh Tối Thắng Vương Kinh Sớ; Khuyến Phát Bồ Đề Tâm Tập, vân vân. Trí Châu là đệ tử của Huệ Chiểu, ở huyện Bộc Dương, sanh vào năm thứ nhất, Tổng Chương, vua Cao Tông, đời Đường; sau khi xuất gia, ban đầu theo học Thiên Thai, sau học với thầy Huệ Chiểu; có viết thành Duy Thức Luận Diễn Bí; Nhân Minh Nhập Chánh Lý Luận Sở Tiền Ký, 3 quyển; Nhân Minh Nhập Chánh Lý Luận Hậu Ký, 3 quyển và Đại Thừa Nhập Đạo Thứ Đệ Chương, vân vân. Duy Thức Luận Diễn Bí của Trí Châu 15. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

15 với Khu Yếu của Khuy Cơ và Liễu Nghĩa Đăng của Huệ Chiểu hợp thành Duy Thức Tam Sớ. Như Lý là đệ tử của Trí Châu có viết Thành Duy Thức Luận Nghĩa Diễn và Thành Duy Thức Luận Diễn Bí Thích nhưng nội dung rất là rắc rối nhỏ nhặt. Sau khi Duy Thức Tông thành lập thì tông phong khá thạnh hành. Hơn 100 năm sau, Pháp nạn Võ Xương do Võ Tông, nhà Đường nổi lên thì hầu hết kinh, sớ của Tông phái này đều bị thiêu hủy; về sau, mỗi ngày một suy vi. III. Những kinh, luận Duy Thức Tông căn cứ. Có 6 kinh và 11 luận và Thuyết Nhất Bổn Thập Chi mà Duy Thức Tông căn cứ để thành lập tông. 6 kinh là Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh; Giải Thâm Mật Kinh; Như Lai Xuất Hiện Công Đức Trang Nghiêm Kinh; A Tỳ Đạt Ma Kinh; Lăng Già Kinh; Hậu Nghiêm Kinh. 11 luận là Du Già Sư Địa Luận; Hiển Dương Thánh Giáo Luận; Đại Thừa Trang Nghiêm Kinh Luận; Tập Lượng Luận; Nhiếp Đại Thừa Luận; Thập Địa Kinh Luận; Phân Biệt Du Già Luận; Biện Trung Biên Luận; Nhị Thập Duy Thức Luận; Quán Sở Duyên Duyên Luận; A Tỳ Đạt Ma Tạp Tập Luận. Trong 6 kinh thì Kinh Giải Thâm Mật là chính. Trong 11 luận thì Luận Du Già Sư Địa là chính. Nhất Bổn Thập Chi còn gọi là Thập Chi Luận, thì lấy Luận Du Già Sư Địa là chính; lấy Bách Pháp, Ngũ Uẩn, vân vân. 10 loại luận điển là Chi Chi Luận. Tên của Thập Chi Luận là: 16. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

16 1) Lược Trần Danh Số Chi: Luận Bách Pháp Minh Môn là lược chép Phần Bản Địa về danh số trong Luận Du Già Sử Địa, lấy tất cả pháp vô ngã làm Tông. 2) Thô Thích Thể Nghĩa Chi: Luận Đại Thừa Ngũ Uẩn bao gồm Phần Bản Địa về cảnh sự trong Luận Du Già Sư Địa, lấy vô ngã duy pháp làm tông. 3) Tổng Bao Chúng Nghĩa Chi: Luận Hiển Dương Thánh Giáo, yếu nghĩa của Địa 17 trong Luận Du Già Sử Địa, lấy minh giáo làm Tông. 4) Quảng Bao Đại Nghĩa Chi: Nhiếp Đại Thừa Luận, đây là tổng quát pháp môn Thâm Mật, Du Già, giải thích rõ tông yếu A Tỳ Đạt Ma Tập Luận và Nhiếp Đại Thừa Luận, lấy giản tiểu nhập địa làm Tông. 5) Phân Biệt Danh Số Chi: A Tỳ Đạt Ma Tạp Tập Luận là tổng quát tất cả pháp môn của Du Già Sư Địa Luận, tập trung tông yếu của A Tỳ Đạt Ma Kinh, lấy Uẩn, Xứ, Giới ba khoa làm Tông. 6) Ly Tích Chương Trung Chi: Biện Trung Biên Luận, đó là cương yếu phẩm thứ 7 làm nên Du Già Pháp tướng, lấy trung đạo làm Tông. 7) Tồi Phá Tà Sơn Chi: Nhị Thập Duy Thức Luận, đó là giải thích 7 vấn nạn để trở thành Du Già Duy Thức, lấy duy thức vô cảnh làm Tông 8) Cao Kiến Pháp Tràng Chi: Tam Thập Duy Thức Luận, đây là giảng rộng cảnh thể của Du Già, lấy ngoài thức không có thật hữu làm Tông. 9) Trang Nghiêm Thể Nghĩa Chi: Đại Thừa Trang Nghiêm luận, đây là tổng quát Nhất Địa Pháp Môn 17. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

17 của Bồ Tát trong Du Già, lấy trang nghiêm Đại Thừa làm tông. 10) Nhiếp Tán Quy Quán Chi: Phân Biệt Du Già Luận, luận chưa dịch ra Hán văn. 18. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

18 Chương 2. PHÂN ĐOẠN ĐẠI CƯƠNG TAM THẬP TỤNG Luận điển cơ bản để thành lập Duy Thức Tông là Duy Thức Tam Thập Tụng. Xưa nay chú thích, giảng giải Tam Thập Tụng nhiều vô kể. Ở Trung Quốc có Thành Duy Thức Luận là quan trọng nhất. Chỉ có Thức Luận là bản hùng văn gồm 10 quyển, về mặt này, từng chữ từng chữ là châu ngọc rạng ngời, mở ra kho tàng nghĩa lý quan trọng của Duy Thức. Mặt khác, cách hành văn của sách ấy như cành còn mọc thêm cành, lá kề bên lá sum xuê. Cho nên, trong Thức Luận, văn thì khúc chiết, nghĩa thì liên hoàn làm cho người mới đọc, như đi trong sương mù, không biết tới đâu, về đâu, làm sao đọc thông Thành Duy Thức Luận đây? Chỉ còn cách học thuộc Tam Thập Tụng. Rồi đối chiếu văn tụng với thức luận, mới mong tìm ra được manh mối. Xin chia Tam Thập Tụng như sau: I. Phân Đoạn Tam Thập Tụng Tam Thập Tụng do ngài Thế Thân sáng tác. Cứ bốn câu, mỗi câu năm chữ thành một bài tụng. Toàn văn có 30 bài tụng, tất cả 600 chữ. Tất cả Kinh luận, phần nhiều, chia làm ba phần: Tựa, Chánh Tông, Lưu Thông. Mà toàn văn của tụng này đều là Phần Chánh Tông, không có Tựa và Lưu Thông. Trước khi giảng giải Tam Thập Tụng, trước nhất đọc thuộc toàn văn Tam Thập Tụng. 19. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

19 1) 由假說我法 Do giả thuyết ngã, pháp 有種種相轉 彼依識所變 此能變唯三 Hữu chủng chủng tướng chuyển Bỉ y, thức sở biến Thử năng biến duy tam. Do giả nói ngã pháp Có các thứ tướng chuyển Nó y Thức biến ra Năng biến này có ba. 2) 謂異熟思量 Vị Dị thục, Tư lương 及了別境識 初阿賴耶識 異熟一切種 Cập Liễu biệt cảnh thức Sơ A lại da thức Dị thục nhứt thiết chủng Là Dị Thục, Tư Lương Và Liễu Biệt Cảnh Thức Một thức A Lại Da, Dị Thục, Nhất Thiết Chủng 3) 不可知執受 Bất khả tri chấp thọ 處了常與觸 作意受想思 相應唯捨受 Xứ liễu thường dữ Xúc Tác ý, Thọ, Tưởng, Tư Tương ưng duy Xả thọ 20. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

20 Không biết được chấp thọ, Xứ, Liễu thường cùng Xúc Tác Ý, Thọ, Tưởng, Tư Tương ưng chỉ Xả Thọ 4) 是無覆無記 Thị vô phú vô ký 觸等亦如是 恒轉如瀑流 阿羅漢位捨 Xúc đẳng diệc như thị Hằng chuyển như bộc lưu A la hán vị xả Nó vô phú vô ký, Xúc thảy cũng như thế, Hằng chuyển như thác nước A La Hán thì xả. 5) 次第二能變 Thứ đệ nhị năng biến 是識名末那 依彼轉緣彼 思量為性相 Thị thức danh Mạt na Y bỉ chuyển duyên bỉ Tư lương vi tánh tướng. Hai, Đệ Nhị Năng Biến: Thức này tên Mạt Na Nương kia lại chuyển kia, Tư lương làm tánh tướng. 21. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

21 6) 四煩惱常俱 Tứ phiền não thường câu 謂我癡我見 並我慢我愛 及餘觸等俱 Vị Ngã si, Ngã kiến Tịnh Ngã mạn, Ngã ái Cập dư Xúc đẳng câu Thường cùng bốn phiền não Là Ngã Si, Ngã Kiến, Và Ngã Mạn, Ngã Ái, Cùng xúc thảy các thứ. 7) 有覆無記攝 Hữu phú vô ký nhiếp 隨所生所繫 阿羅漢滅定 出世道無有 Tùy sở sanh sở hệ A la hán Diệt định Xuất thế đạo vô hữu Thuộc Hữu Phú Vô ký Tùy hệ Lại Da sanh, Đến A La Hán, Diệt Định Xuất Thế Đạo không còn. 8) 次第三能變 Thứ đệ tam năng biến 差別有六種 了境為性相 善不善俱非. Sai biệt hữu lục chủng Liễu cảnh vi tánh tướng Thiện, bất thiện câu phi. 22. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

22 Ba, Đệ Tam Năng Biến, Có sáu thứ sai biệt Liễu cảnh làm tánh tướng, Thiện, ác và câu phi. 9) 此心所遍行 Thử tâm sở Biến hành 別境善煩惱 隨煩惱不定 皆三受相應. Biệt cảnh, Thiện, Phiền não Tùy phiền não, Bất định Giai tam thọ tương ưng Tâm sở nó: Biến Hành Biệt Cảnh, Thiện, Phiền Não Tùy Phiền Não, Bất Định; Tương ưng cả Ba Thọ. 10) 初遍行觸等 Sơ Biến hành: Xúc đẳng 次別境謂欲 勝解念定慧 所緣事不同. Thứ Biệt cảnh vị Dục Thắng Giải, Niệm, Định, Tuệ Sở duyên sự bất đồng Trước Biến Hành: Xúc thảy Kế Biệt Cảnh là Dục, Thắng Giải, Niệm, Định, Huệ Cảnh sở duyên chẳng đồng 23. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

23 11) 善謂信慚愧 Thiện vị Tín, Tàm, Quí 無貪等三根 勤安不放逸 行捨及不害. Vô tham đẳng tam căn Cần, An, Bất phóng dật Hành xả cập Bất hại Thiện là Tín, Tàm, Quí, Vô Tham thảy ba căn, Cần, An, Bất Phóng Dật, Hành Xả và Bất Hại. 12) 煩惱謂貪瞋 Phiền não vị Tham, Sân 癡慢疑惡見 隨煩惱謂忿 Si, Mạn, Nghi, Ác kiến Tùy phiền não vi Phẫn 恨覆惱嫉慳. Hận, Phú, Não, Tật, Xan Phiền Não là Tham, Sân Si, Mạn, Nghi, Ác Kiến Tùy Phiền não là Phẩn Hận, Phú, Não, Tật, Xan, 13) 誑諂與害憍 Cuống, siểm dữ Hại, Kiêu 無慚及無愧 掉舉與昏沈 Vô tàm cập Vô quí Trạo cử dữ Hôn trầm 24. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

24 不信並懈怠. Bất tín tịnh Giải đãi Cuống, Xiểm cùng Hại, Kiêu Vô Tàm và Vô Quý, Trạo Cử với Hôn Trầm, Bất Tín và Giải Đãi, 14) 放逸及失念 Phóng dật cập Thất niệm 散亂不正知 不定謂悔眠 尋伺二各二. Tán loạn, Bất chánh tri Bất định vị Hối, Miên Tầm, Tứ nhị các nhị. Phóng Dật cùng Thất Niệm, Tán Loạn, Bất Chánh Tri. Bất Định là: Hối, Miên, Tầm, Tứ thông nhiễm tịnh. 15) 依止根本識 Y chỉ Căn bản thức 五識隨緣現 或俱或不俱 如波濤依水. Ngũ thức tùy duyên hiện Hoặc câu hoặc bất câu Như ba đào y thủy Nương nhờ Căn Bản Thức Năm thức tùy duyên hiện, Hoặc chung hoặc chẳng chung 25. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

25 Như ba đào y nước. 16) 意識常現起 Ý thức thường hiện khởi 除生無想天 及無心二定 睡眠與悶絕. Trừ sanh Vô tưởng thiên Cập Vô tâm nhị định Thùy miên dữ muộn tuyệt. Ý Thức thường hiện khởi, Trừ sanh trời Vô Tưởng, Và hai Định Vô Tâm, Ngủ say cùng chết giấc. 17) 是諸識轉變 Thị chư thức chuyển biến 分別所分別 由此彼皆無 故一切唯識. Phân biệt sở phân biệt Do thử bỉ giai vô Cố nhứt thiết Duy thức Là các Thức chuyển biến, Phân Biệt, Sở Phân Biệt, Do đây, kia đều không, Nên tất cả: Duy Thức 26. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

26 18) 由一切種識 Do Nhứt Thiết Chủng thức 如是如是變 以展轉力故 彼彼分別生 Như thị như thị biến Dĩ triển chuyển lực cố Bỉ bỉ phân biệt sanh Do Thức Nhất Thiết Chủng, Như thế, như thế biến, Vì do sức chuyển biến, Các thứ phân biệt sanh. 19) 由諸業習氣 Do chư nghiệp tập khí 二取習氣俱 前異熟既盡 復生餘異熟. Nhị thủ tập khí câu Tiền Dị thục ký tận Phục sanh dư quả thục Do các nghiệp tập khí Cùng hai thủ tập khí Dị Thục trước dứt rồi Dị Thục sau lại sanh. 20) 由彼彼遍計 Do bỉ bỉ Biến kế 遍計種種物 此遍計所執 Biến kế chủng chủng vật Thử Biến kế sở chấp 27. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

27 自性無所有. Tự tánh vô sở hữu. Do các thứ Biến Kế, Biến Kế các thứ vật, Biến Kế sở chấp này Nó không có tự tánh. 21) 依他起自性 Y tha khởi tự tánh 分別緣所生 圓成實於彼 Phân biệt duyên sở sanh Viên thành thật ư bỉ 常遠離前性. Thường viễn ly tiền tánh Y Tha Khởi tự tánh, Do phân biệt sanh ra, Viên Thành Thật từ nó, Thường xa lìa tánh trước, 22) 故此與依他 Cố thử dữ Y tha 非異非不異 如無常等性 非不見此彼. Phi dị phi bất dị Như vô thường đẳng tánh Phi bất kiến thử, bỉ Nên nó và Y Tha Chẳng phải khác mà khác. Như tánh vô thường thảy Thấy đây mới thấy kia. 28. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

28 23) 即依此三性 Tức y thử tam tánh 立彼三無性 故佛密意說 一切法無性. Lập bỉ tam Vô tánh Cố Phật mật ý thuyết Nhứt thiết pháp vô tánh. Tức nương ba Tánh này, Lập ba Vô Tánh kia, Nên Phật mật ý nói: Tât cả Pháp Vô Tánh. 24) 初即相無性 Sơ tức Tướng vô tánh 次無自然性 後由遠離前 所執我法性 Thứ Vô tự nhiên tánh Hậu do viễn ly tiền Sở chấp ngã pháp tánh Trước là Tướng Vô Tánh, Kế, Vô Tự Nhiên Tánh Sau, do lìa tánh trước: Là Tánh Chấp Ngã Pháp. 25) 此諸法勝義 Thử chư pháp thắng nghĩa 亦即是真如 常如其性故 Diệc tức thị Chân như Thường như kỳ tánh cố 29. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

29 即唯識實性. Tức Duy thức thật tánh. Các pháp Thắng Nghĩa này, Cũng tức là Chân Như, Vì tánh nó Thường Như, Tức Thật Tánh Duy Thức. 26) 乃至未起識 Nãi chí vị khởi thức 求住唯識性 於二取隨眠 Cầu trú Duy thức tánh Ư nhị thủ Tùy miên 猶未能伏滅 Du vị năng phục diệt Từ khi chưa Khởi thức, Cầu trụ Duy Thức Tánh, Với hai thủ tùy miên, Vẫn chưa thể phục diệt; 27) 現前立少物 Hiện tiền lập thiểu vật 謂是唯識性 以有所得故 非實住唯識. Vị thị Duy thức tánh Dĩ hữu sở đắc cố Phi thật trú Duy thức. Hiện tiền còn chút vật, Ấy là Tánh Duy Thức, 30. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

30 Vì còn có sở đắc, Chưa thật trụ Duy Thức. 28) 若時於所緣 Nhược thời ư sở duyên 智都無所得 爾時住唯識 離二取相故. Trí đô vô sở đắc Nhĩ thời trú Duy thức Ly nhị thủ tướng cố. Nếu đối cảnh Sở Duyên Trí không còn Sở Đắc Bây giờ trụ Duy Thức. Vì xa lìa hai thủ, 29) 無得不思議 Vô đắc bất tư nghì 是出世間智 捨二粗重故 Thị Xuất thế gian trí Xả nhị thô trọng cố 便證得轉依. Tiện chứng đắc Chuyển y. Vô Đắc không nghĩ bàn Là Trí Xuất Thế Gian, Vì bỏ hai thô trọng Nên chứng được chuyển Y 30) 此即無漏界 Thử tức Vô lậu giới 31. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

31 不思議善常 安樂解脫身 大牟尼名法. Bất tư nghì Thiện, Thường An lạc, Giải thoát thân Đại Mâu Ni danh pháp. Đây là Vô Lậu Giới, Bất Tư Nghì, Thiện, Thường An Lạc, Giải Thoát Thân, Đại Mâu Ni là pháp. Nội dung bài tụng nhằm nói lên tất cả pháp đều do Thức biến hiện. Tức là Thức Có Chẳng Phải Không và Cảnh Không Chẳng Phải Có làm Tông Chỉ. Trước đả phá Tiểu Thừa, ngoại đạo. Sau làm sáng tỏ lý Duy Thức. Vì vậy, có ba phương pháp phân chia 30 bài tụng trên: Phương pháp 1: Chia Tướng, Tánh, Vị, nhằm nói rõ Tướng của Duy Thức (từ bài 1 đến bài 24). Tánh Của Duy Thức (bài 25). Vị Của Duy Thức (từ bài 26 đến 30). Phương pháp 2: Chia Trước, Giữa, Sau. Trước là 6 câu đầu; Giữa là 94 câu kế; Sau là 20 câu. Phương pháp 3: Chia Cảnh, Hạnh, Quả. Nói rõ Cảnh Của Duy Thức là 25 bài đầu. Nói rõ Hạnh Của Duy Thức là 4 bài kế. Nói rõ Quả Của Duy Thức là 1 bài cuối. II. Bảng liệt kê phân đoạn 30 bài tụng. 1) Nói rõ Tướng Của Duy Thức Tướng Của Duy Thức là pháp của Tánh Y Tha Khởi. Pháp khởi lên dựa vào cái khác, chính là dựa vào nhân, duyên mà khởi lên. Đó là sự hiện hữu của Duy Thức. 32. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

32 Phàm phu, ngoại đạo không biết lý: Chỉ có Thức mà không có cảnh, nên chấp ngoài tâm có cảnh. Từ đây sanh ra chấp ngã và chấp pháp. Vì vậy, ngay từ đầu, luận chủ nêu lên rất nhiều phương tiện để nói rõ và sâu rộng về Tướng Trạng của Duy Thức. Tức là các pháp nương vào Thức sanh Khởi, nhằm phá trừ ngã chấp và pháp chấp kia. 2) Nói rõ Tánh Của Duy Thức Tánh Của Duy Thức là Tánh Viên Thành Thật. Người thực hành Duy Thức: Tuy biết muôn pháp đều là sự biểu hiện hư vọng (không thật, sai lầm) của tâm này; mà vẫn còn chưa thể thấu suốt Chân Tánh. Cho nên, bước tiếp theo, biện minh Tánh Thật của Duy Thức. Chính là Tánh Viên Thành Thật, để hiển thị ý nghĩa Chân Như Thường Trụ. 3) Nói rõ Vị Của Duy Thức 25 bài tụng đầu trong 30 bài tụng nói rõ Tướng, Tánh, Y Tha, Viên Thành của Duy Thức. Đó là chỉ nói rõ Y Tha không thật cho người thực hành Duy Thức đoạn trừ chướng ngại và vướng mắc (chấp) sai lầm, ô nhiễm để chứng được Lý Viên Thành Thật, thành tựu Phật quả vạn đức, ba thân. Nhưng công đức của Phật quả mầu nhiệm không lường, không thể tu hành chút ít mà có thể chứng được trọn vẹn. Phải trải qua 5 ngôi vị :Tư Lương, Gia Hạnh, Thông Đạt, Cứu Cánh; 41 cấp bậc: Thập Trụ, Thập Hạnh, Thập Hồi Hướng, Thập Địa và Diệu Giác; ba đại A Tăng Kỳ Kiếp, mới đến được Phật quả vạn đức, tam thân. Phương pháp Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

33 Bây giờ, dựa vào Tướng, Tánh, Cảnh chia làm ba khoa (loại): 1) Nói rõ Tướng của Duy Thức gồm 24 bài tụng đầu: a) Lược nêu tiêu đề: Giải thích vấn nạn về phá chấp; Nêu tông chỉ quy về Thức; Nêu rõ Thể Năng Biến. b) Giảng giải rộng: Nói rõ tướng Năng Biến gồm Dị Thục năng biến (A Lại Da); Tư Lương năng biến (Mạt Na); Liễu Cảnh năng biến (ý thức). Phân biệt chính xác về Duy Thức. Giải thích tường tận những vấn nạn: Giải thích vấn nạn trái với đạo lý; trái giáo lý. 2) Nói rõ Tánh của Duy Thức: Bài tụng thứ 25. 3) Nói rõ Vị của Duy Thức: Bài tụng 26 đến 30. Sau đây lần lượt giảng giải những nội dung trên: a) Giải thích vấn nạn về phá chấp: hai câu: Do giả nói ngã, pháp có các thứ tướng chuyển. b) Nêu tông chỉ quay về Thức: một câu: Nó y thức biến ra. c) Nêu rõ Thể Năng Biến: ba câu: Năng Biến này có ba: Là Dị Thục, Tư Lương Và Liễu Biệt Cảnh Thức 4) Dị Thục Năng Biến: a) Ba tướng: Thức A Lại Da; Dị Thục; Nhất Thiết Chủng b) Hành tướng sở duyên: Không biết được Chấp Thọ, Xứ, Liễu. 34. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

34 c) Tương ưng Tâm Sở: Thường cùng Xúc, Tác Ý, Thọ, Tưởng, Tư tương ưng. d) Tương ưng 5 thọ: Chỉ tương ưng Xã Thọ. e) Ba tánh phân biệt: Vô Phú Vô Ký. f) Năm tâm sở Biến Hành: Xúc vân vân cũng vậy g) Thí dụ về Nhân Quả: Hằng chuyển như thác nước. h) Vị chế phục, dứt trừ: A La Hán thì xả 5) Tư Lương Năng Biến: a) Nêu thể đặt tên: Hai, Đệ nhị Năng Biến: Thức này tên Mạt Na b) Sở y (chỗ dựa): Y Kia (A Lại Da) c) Sở duyên (chỗ duyên): Duyên Kia (A Lại Da) d) Hành tướng của thể tánh: Tư lương là Tánh và Tướng. e) Tâm Sở tương ưng: Thường cùng 4 phiền não: Ngã Si, Ngã Kiến, Ngã Mạn, Ngã Ái, và Xúc thảy các thứ (Thảy: tác ý, thọ, tưởng, tư. Các thứ: các Tùy Phiền não). f) Phân biệt Ba Tánh: Thuộc Hữu Phú Vô Ký g) Phân biệt sự hệ thuộc về cõi: A Lại Da sanh đâu Mạt Na sanh đó. h) Quả vị hết chấp ngã: A La Hán, Diệt Định, Xuất Thế Đạo thì Mạt Na không còn chấp ngã. 6) Liễu Cảnh Năng Biến: a) Khác nhau của Năng Biến: Ba, thứ ba Năng Biến, có sáu thứ khác nhau. 35. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

35 b) Hành Tướng của Tự Tánh: Liễu Cảnh là Tánh Tướng. c) Phân biệt Ba Tánh: Thiện, Ác, Chẳng Thiện Chẳng Ác. d) Tương ưng đầy đủ: Tâm Sở ấy là Biến Hành, Biệt Cảnh, Thiện, Phiền Não, Tùy Phiền Não, Bất Định. Tương ưng cả Ba Thọ. Nói rõ 5 vị: Biến Hành; Biệt Cảnh, Thiện; Phiền Não; Tùy Phiền Não. e) Chỗ nương tựa: Căn Bản Thức là chỗ nương tựa. f) Cùng và không cùng chuyển biến: Năm Thức tùy duyên hiện; hoặc chung hoặc không chung; như sóng kia nương nước g) Quả vị hết hiện khởi: Ý Thức thường hiện khởi; trừ sanh trời Vô Tưởng; cùng hai định vô tâm; và ngủ say với chết giấc (giả). 7) Biện giải đúng nhất về Duy Thức: Là các Thức chuyển biến: Phân Biệt, Sở Phân Biệt; Vì đây, kia đều không; Nên tất cả: Duy Thức. 8) Giải thích vấn nạn trái với đạo lý: a) Nguyên do Tâm Pháp sanh khởi: Do Thức Nhất Thiết Chủng; Như Thế, như thế biến; Vì do sức triển chuyển; các thứ phân biệt sanh. b) Nguyên do hữu tình tiếp nối: Do các nghiệp tập khí; Cùng hai thủ tập khí; Dị Thục trước dứt rồi; Dị Thục sau lại sanh. 9) Giải thích vấn nạn trái với giáo lý: 36. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

36 a) Ba loại Tự Tánh: Do các thứ Biến Kế; biến kế các thứ vật; Biến Kế Sở Chấp này; Nó không có tự tánh. Y Tha Khởi tự tánh; Do phân biệt sanh ra. Viên Thành Thật từ nó (Y Tha); Thường xa lìa tánh trước (Biến Kế). Giải rõ không phải một, Không phải Khác: Nếu nó (Viên Thành Thật) và Y Tha; Chẳng phải khác mà khác; Như tánh vô thường thảy (Thảy: vô thường, khổ, không, vô ngã là tánh chung). Nói rõ dựa vào Viên Thành Thật trước và sau: Thấy đây (Y Tha) mới thấy kia (Viên Thành). b) Ba loại Vô Tánh: Nói tóm tắt: Nương vào Ba Tánh này (Biến Kế, Y Tha, Viên Thành); Lập Ba Vô Tánh Kia (Tướng Vô Tánh, Vô Tự Nhiên Tánh, Thắng Nghĩa Vô Tánh); Nên Phật mật ý nói: Tất cả Pháp (đều) Vô Tánh. Tướng Vô Tánh: Các pháp Biến Kế Sở Chấp do tâm chấp trước, mê lầm mà ra, không có thể tướng chân thật. Tánh nó vốn không. Vô Sanh Tánh: Vô Tự Nhiên Tánh: Không có tánh tự nhiên, cũng gọi là Sanh Vô Tánh. Các pháp Y Tha Khởi do nhiều nhân duyên sanh ra, không phải tự nhiên mà có. Vì nhiều nhân duyên sanh, nó không có tự tánh. Thắng Nghĩa Vô Tánh: Tánh này do lìa xa Tánh Biến Kế (tánh chấp Ngã, chấp Pháp). 10) Nói rõ Duy Thức Tánh: Các pháp Thắng Nghĩa này, cũng tức là Chân Như; Vì tánh thường như; Chính Thật Tánh Duy Thức. 37. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

37 Tánh này, sau khi chứng được Ngã Không và Pháp Không, vượt ngoài các tình chấp, xa lìa các tướng trạng. Tức xa lìa tánh chấp Ngã và Pháp của Biến Kế, mà nhận được Tánh Viên Thành Thật. Gọi đó là Thắng Nghĩa. Viên Thành Thật tánh không có tánh chấp Ngã, Pháp, mà cái không có tánh chấp Ngã, Pháp đó cũng không, nên gọi là Vô Tánh. Đây chính là Chân Như phi hữu phi vô. 11) Nói rõ ngôi vị của Duy Thức: a) Tư Lương Vị: Từ trước chưa khởi thức; cầu trụ Duy Thức Tánh; với hai thủ tùy miên; vẫn chưa thể phục diệt. b) Gia Hạnh Vị: Hiện giờ còn chút vật; ấy là Tánh Duy Thức; vì còn có sở đắc; chưa thật trụ Duy Thức. c) Thông Đạt Vị: Nếu đối cảnh Sở Duyên; Trí không còn Sở Đắc; Bấy giờ Trụ Duy Thức; Vì xa tướng của Hai Thủ (Năng Thủ, Sở Thủ). Nhập tâm Sơ Địa. d) Tu Tập Vị: Vô đắc không nghĩ bàn; Là Trí Xuất Thế Gian; Vì bỏ hai Thô Trọng (phiền não chướng, sở tri chướng); Nên chứng được Chuyển Y (Chuyển là thay đổi. Y là Y Tha Khởi Tánh có hai phần Nhiễm và Tịnh. Tức là chuyển Phiền Não Chướng thành Đại Giải Thoát. Chuyển Sở Tri Chướng thành Đại Bồ Đề). e) Cứu Cánh Vị: Đây là Vô Lậu Giới (là Tổng Tướng của Pháp Thân); Bất Tư Nghì, 38. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

38 Thiện, Thường, An Lạc, Giải Thoát Thân, Đại Mâu Ni là pháp (6 Biệt Tướng của Pháp Thân). III. Luận điển tương quan với 30 bài tụng. Trước hết giới thiệu Thành Duy Thức Luận là bản chú thích của Tam Thập Tụng. Luận này có tất cả 10 quyển, Hộ Pháp cùng 10 đại luận sư chú thích; Tam tạng Huyền Trang vâng chiếu dịch vào đời Đường, Sa môn Khuy Cơ bút thọ. Đây là luận điển quan trọng, mà, người học Duy Thức phải đọc. Thế Thân, về già, mới viết Duy Thức Tam Thập Tụng. Viết xong bổn luận, chưa viết giải thích, Ngài đã nhập diệt. Chẳng bao lâu sau, 10 đại luận sư, mỗi vị đều chú thích luận này. Lúc ấy, Pháp Phật như sóng biển dâng tràn, ồ ạt. Đời Đường, Tam tạng Huyền Trang từ Ấn Độ về nước, có đem về 100 quyển thích luận của 10 nhà. Khi Ngài Huyền Trang dịch luận này, dịch hết toàn văn của cả 10 nhà. Về sau, đệ tử là Khuy Cơ xin Thầy tập trung lý giải của 10 nhà thành một bộ. Trong ấy nghĩa lý khác nhau xen tạp, rắc rối. Phân tích tất cả lý thuyết của Hộ Pháp ở trong ấy làm thành Thành Duy Thức Luận, 10 quyển. Tuy nói, tập hợp chú thích của 10 nhà; nhưng, thật ra, giềng mối chỉ có một nhà: Hộ Pháp, gọi là Truyện dịch (dịch phần giải thích Luận Tam Thập Tụng). Kế đến, giới thiệu Thành Duy Thức Luận Thuật Ký, 10 quyển (hoặc 20 quyển, cũng có 60 quyển). Vào đời Đường, Đại sư Khuy Cơ trước thuật (biên tập) Pháp 39. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

39 Tướng Duy Thức Tông. Đó là sách chú thích Thành Duy Thức Luận. Nội dung luận này chia 5 phần: 1) Cơ hội thuyết giáo, phân hai loại: cơ hội Thuyết giáo và nơi thuyết đã chuẩn bị sẵn sàng. 2) Thể chính của luận: Lấy Duy Thức làm tông và thể của nó có bốn lớp. 3) Thu nhiếp các thừa: Vì Thành Duy Thức Luận thu nhiếp có một thừa, Bồ Tát Thừa cũng thu vào trong Tam Tạng. 4) Niên đại thuyết giáo: Lấy bài tựa Câu Xá Luận của Huệ Khải để biện luận niên đại của Ngài Thế Thân và 10 đại luận sư. 5) Giải thích tụng văn: Giải thích nghĩa lý của tụng văn. Việc ghi chép lại tác phẩm này (Thành Duy Thức Luận Thuật Ký) là Khuy Cơ theo lời giảng của thầy Huyền Trang ghi lại. Ý nghĩa trong luận này phong phú vô tận. Không phải là người nghiên cứu chuyên nghiệp khó đọc nổi. Sách này, triều đại nhà Nguyên, đã thất truyền; cuối nhà Thanh, cư sĩ Dương Nhân Sơn có được ở Nhật Bản và do cơ sở in kinh Kim Lăng ấn hành. Thành Duy Thức Luận Chưởng Trung Khu Yếu, 4 quyển, cũng do Khuy Cơ soạn, gọi tắt là Thành Duy 40. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

40 Thức Luận Khu Yếu, là một trong ba quyển sớ giải Duy Thức. Thành Duy Thức Luận Liễu Nghĩa Đăng, 7 quyển, do Huệ Chiểu đệ tử của Khuy Cơ soạn, gọi tắt là Duy Thức Liễu Nghĩa Đăng. Thành Duy Thức Luận Diễn Bí, 7 quyển, do đệ tử của Huệ Chiểu là Trí Châu soạn, gọi tắt là Thức Luận Diễn Bí. Đây là sách chú giải Thành Duy Thức Luận và Thành Duy Thức Luận Thuật Ký, cũng là một trong ba quyển sớ Duy Thức. Ba quyển sớ của Khuy Cơ, Huệ Chiểu, Trí Châu về Thành Duy Thức Luận và Thành Duy Thức Luận Thuật Ký. 41. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

41 Chương 3. KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA DUY THỨC HỌC I. Thức tức là Tâm Lập luận của Duy Thức Học rằng tất cả hiện tượng trong vũ trụ gọi là pháp tướng chỉ do thức biến ra. Muốn hiểu thức biến, trước nhất phải hiểu thức là gì? Đại Thừa Pháp Uyển Nghĩa Lâm Chương nói: Thức là Tâm, do tâm làm chủ tích tập và hiện khởi là căn bản của bức tranh muôn màu, nên kinh gọi là Duy Tâm; là căn bản của phân biệt, thấu hiểu, nên luận gọi là Duy Thức; hoặc với nghĩa thông suốt cả nhân, quả thì gọi là Duy Tâm. Căn cứ vào nhân mà nói là Duy Thức. Thức có nghĩa là phân biệt rạch ròi. Vì ở vào vị trí nhân thì công dụng của Thức mạnh, nên nói Chỉ có Thức, nhưng nghĩa của nó là một. Nhị Thập Luận nói: Sự khác nhau của tên gọi là Tâm, Ý, Thức, Liễu. Từ trên đã biết Thức chính là Tâm. Tâm là cái gì? Tâm này không phải trái tim trong lồng ngực; cũng không phải tâm là đại não, mà là một loại công năng (năng lực và công dụng). Ý nghĩa của Năng Lực có liên hệ với Nhiếp Đại Thừa Luận của bồ tát Vô Trước thành lập. Về sau Thế Thân, Hộ Pháp bổ túc thêm cho ý nghĩa này, và lập ra nguyên nhân của hiện hành giới. Nhờ đó có thể biết được công năng của Thức. Công năng tức là 42. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

42 Thức. Dựa vào thuyết này, nghiên cứu ý nghĩa của Thức. Có thể dùng ba nghĩa sau để giải thích: 1) Thức không phải là vật có tính chất làm trở ngại, mà là một loại công năng. Thức có 4 tên gọi: Tâm, Ý, Thức, Liễu. Cả 4 cách gọi này đều chỉ một loại công năng không phải là chất có tánh trở ngại. Duy Thức Học giải thích: Tâm có nghĩa tích tụ, Ý có nghĩa là tư lượng, Thức có nghĩa là phân biệt rạch ròi. Ví như mở mắt thấy đồng hồ, gọi là Liễu; từ thấy, biết (phân biệt) được mấy giờ, gọi là Biệt. Tám thức mỗi thức đều có 4 công năng gọi là Tâm, Ý, Thức, Liễu. Chỉ có công năng vượt trội, đáng nói nhất là công năng tụ họp lại các pháp chủng tử của thức thứ tám và sanh khởi ra các pháp. Gọi thức ấy là Tâm. Thức thứ bảy luôn luôn thẩm xét, tư lương, chấp chặt tự ngã. Gọi đó là Ý. Sáu thức trước phân biệt rạch ròi cảnh khác nhau và cảnh biểu hiện rõ ràng. Gọi đó là Thức. Ở trên, chỉ nói một loại pháp tánh năng biến. Đó là cảnh giới lìa xa ngôn ngữ, nói năng, mà giáo lý Duy Thức gọi là dụng hiển thể (Thể biểu hiện thành dụng). Nói đến cái thể ấy, gọi nó là Như Như. Nói đến cái dụng ấy, gọi nó là Năng Biến. Năng là thế lực sanh khởi, vận chuyển không ngừng. Biến là sanh, diệt như huyễn (ảo), không có thật tánh. Duy Thức lập luận ngoài thức không có pháp nào khác. Cái gọi là Thức, chẳng qua, là một công năng năng biến, mà thôi. 2) Công Năng của Thức, không giới hạn trong thân, mà bao trùm khắp pháp giới: 43. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

43 Thức và đại não không giống nhau. Không chỉ đại não là chất có trở ngại, Thức không phải là chất có trở ngại; nhưng quan trọng nhất là công năng của Thức bao trùm khắp pháp giới. Trong khi ấy, tác dụng của đại não chỉ hạn cục trong căn thân: Thần kinh cảm giác, thần kinh vận động mà tác dụng của chúng giới hạn trong thân xác con người. Đâu có thể gọi là bao trùm khắp pháp giới? Ví như, khi chúng ta lên núi cao, ra biển khơi. Những gì chúng ta nghe, thấy được rất là xa, rộng và đều là nhãn thức, nhĩ thức, ý thức. Ở đây gọi là ngũ câu ý thức. Thử hỏi những điều thấy, nghe ở trên là ở trong đại não hay ở ngoài đại não của chúng ta? Đại não không lớn hơn một tấc vuông, so với cái thấy, nghe ấy, giống như vết chân chim với quả địa cầu. Đó không phải là phạm vi của đại não có thể nhìn xa, nghe rộng đến như vậy. Điều này chứng tỏ rằng công dụng của thức vượt ra ngoài đại não, huống gì không tính đến 100, 1000 dặm hơn nữa. Vì thế cái lượng của Thức, tất nhiên, bằng với hư không. Công dụng của Thức bao trùm khắp pháp giới (đây liên hệ đến chủng tử mà nói, đến hiện hành của Thức, tùy theo lượng lớn, nhỏ mà có giới hạn). 3) Thức là hiện hành của chủng tử. Nhưng chủng tử khởi ra hiện hành, ắt phải đợi đủ duyên: Thức là một loại công năng. Công năng này khi chưa khởi ra hiện hành, không gọi là Thức mà gọi là chủng tử. Khi chủng tử khởi hiện hành, không gọi là chủng tử mà gọi là Thức. Bởi vì, chủng tử là công năng tiềm tại. Thức là sự phát sanh tác dụng của công năng tiềm tại ấy (tức là 44. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

44 hiện hành). Nhưng Thức khởi lên hiện hành, ắt, phải đợi đủ 4 duyên: Nhân Duyên, Đẳng Vô Gián Duyên, Sở Duyên Duyên, Tăng Thượng Duyên. Như trên nói: Thức là hiện hành của chủng tử. Vậy chủng tử là cái gì? Chủng tử vẫn còn là công năng. Như trước đã nói: Công năng là từ Bồ Tát Vô Trước dùng đầu tiên trong Nhiếp Đại Thừa Luận. Sau Thế Thân, Hộ Pháp và các luận sư tiếp tục dùng từ ấy. Gọi là tất cả công năng tiềm tàng ở sau hiện tượng giới, đồng thời là căn bản của hiện tượng, kiến lập bản thức tổng nhiếp tất cả. Công năng là cái gì? Đó không phải là vật chất mà có công dụng sản sanh ra vật chất. Thật ra, vật lý học gọi là NĂNG (hay khả năng). NĂNG là tiềm lực hoạt động của Tâm và Vật, là thế lực công dụng sản sanh kết quả của pháp hữu vi. Trung Luận nói: 諸法不自生 亦不從他生 Chư pháp bất tự sanh Diệc bất tùng tha sanh 不共不無因 Bất cộng bất vô nhân. Nghĩa: Các pháp không tự sanh Cũng không từ cái khác mà sanh Không cộng không vô nhân. A Tỳ Đạt Ma Tạp Tập Luận, giải thích bài tụng trên như sau: 自種有故不從他 待眾緣故非自作 Tự chủng, hữu cố bất tùng tha Đãi chúng duyên cố phi tự tác 45. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

45 無作用故非共生 Vô tác dụng cố phi cộng sanh 有功能故非無因. Hữu công năng cố phi vô nhân. Nghĩa: Tự có chủng tử, nên không theo cái khác, Đợi đủ duyên, nên không thể tự làm, Không tác dụng, nên không cộng sanh, Có công năng, nên không vô nhân. Vì nhân của các pháp tức là công năng. Mà Thức A Lại Da thu tóm chủng tử của vạn pháp. Chủng tử sanh hiện hành. Hiện hành huân tập (tẩm ướp) chủng tử (trở thành thiện hay ác). Tất cả sự biến hiện (của các pháp) đều là sức của công năng, tức là tên khác của chủng tử. Chủng tử, Pháp Tướng Tông lập ra là thuật ngữ vô cùng trọng yếu của Duy Thức Học. Thuật ngữ này chỉ rằng trong Thức A Lại Da có công năng sanh khởi tất cả pháp hữu vi hữu lậu, vô lậu. Thành Duy Thức Luận, quyển 2, nói: Trong ấy (A Lại Da), pháp gì gọi là chủng từ? Vì trong Thức A Lại Da, chính nó sanh quả công năng khác nhau. Công năng, bổn thức và quả được sanh ra: không phải một, không phải khác. Vì Thể, Dụng, Nhân Quả, lý nó là như thế. Thức là một loại công năng. Công năng này, khi chưa phát sanh tác dụng. Lúc nó còn ở trạng thái tiềm tại, không gọi là Thức, mà gọi là Chủng Tử. Khi nó phát sanh tác dụng, tức là lúc khởi ra Hiện Hành, không gọi là Chủng Tử, mà gọi là Thức. Vì thế Hiện Hành chính là tác dụng của năng sanh hiện tượng không giống nhau, gồm: sắc và tâm. Vô vàn hiện tượng sắc và tâm không 46. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

46 giống nhau, đều là cái nhân của chính nó tự có. Cái nhân của chính nó này là cái mà Thức Luận gọi là Công Năng. Gọi là chủng tử, bởi nó có tác dụng sanh ra các pháp. Giống như hạt của cỏ, cây có thể nảy mầm non. Nguồn cội cái gọi là các pháp trong vũ trụ, tức là muôn vàn hiện tượng thuộc tinh thần, vật chất trong thế gian, đều là chủng tử trong Thức A Lại Da biến hiện mà khởi ra. Thức A Lại Da giữ gìn chủng tử của các pháp, có lực dụng sanh ra các pháp sắc, tâm. Lực dụng này tức là chủng tử. Chủng tử ẩn khuất sâu thẳm (còn gọi là công năng tiềm phục), khi sanh ra các pháp sắc, tâm gọi là hiện hành. Vì Thế, Chủng Tử, Thức A Lại Da và kết quả các pháp hiện hành được nó sinh ra, gọi là sự quan hệ của Thể, Dụng, Nhân Quả nên không phải một, không phải khác. Bởi vì, Bổn Thức là Thể, Chủng Tử là Dụng, giữa Thể và Dụng. Thể là Thể, Dụng là Dụng, nên không phải một. Nhưng Thể là Thể của Dụng; Dụng là Dụng của Thể; Thể không lìa Dụng; Dụng không xa Thể, nên không phải khác. Lại nữa, giữa chủng tử và hiện hành thì chủng tử là Nhân, hiện hành là Quả. Nhân là Nhân, Quả là Quả, nên không phải một. Nhưng nhân là nhân của Quả này, quả là quả của Nhân kia, nên không phải khác. Đạo lý Thể, Dụng, Nhân Quả này lý vốn dĩ là như thế. II. Chủng Tử Chủng tử là công năng. Công năng này chưa phát sanh tác dụng, khi còn ở trạng thái tiềm ẩn, gọi là Chủng tử. Có 6 điều kiện để Thể Tánh của Chủng Tử hiển thị là Sát Na Diệt, Quả Câu Hữu, Hằng Tùy Chuyển, Tánh 47. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

47 Quyết Định, Đãi Chúng Duyên, Dẫn Tự Quả. Từng điều kiện, xin nói rõ dưới đây: 1) Sát Na Diệt Chủng Tử chỉ là một loại Năng Lực, tức là Công Năng. Nó không có hình, sắc, chất, lượng; không thể dùng sắc, thinh, lương, vị, xúc để suy lường, hiểu biết. Trừ khi nó phát sanh tác dụng, tức là khi nó sanh ra hiện hành, thì lực dụng mới lại hiện hữu. Nhưng, khi nó đang khởi ra hiện hành, vừa sanh liền diệt (không có khoảng thời gian ở giữa sanh và diệt), nên gọi là vô gián tức diệt. Chính khi nó sanh ra liền diệt, không có khoảng giữa: Trụ. Nếu có sanh có trụ thì thành pháp thường (pháp thường còn), không phải là sát na diệt. Sát Na Diệt, khác hẳn đối với không sanh diệt, hoặc không chuyển biến, mà là nhân năng sanh của tất cả pháp. 2) Quả Câu Hữu: Lấy chửng tử làm nhân sanh ra hiện hành, sát na liền diệt. Nhưng không phải sau khi diệt mới thành quả, mà là giữa sanh và diệt của sát na, chánh chuyển biến vị, năng thủ dữ quả (trong tiến trình chuyển biến, có năng lực duy trì quả). Chánh chuyển biến vị khác với tiến trình chuyển biến đối với thời gian đã qua hay sắp tới. Dữ quả là lấy hiện hành của chủng tử làm nhân, quả là cái nó có được, gọi là dữ quả. Đó chính là nhân sanh ra quả liền, gọi là nhân quả đồng thời, nương vào nhau cùng hiện hữu. Ngay lúc cái được gọi là quả, thật ra, chính là chủng tử tân huân. Quả cùng hiện hữu (quả câu hữu) là lược bỏ tương sanh cho đến tương ly của thân 48. Việt dịch: Lê Hồng Sơn

48 khác. Do đó, khác thời gian, khác nơi chốn thì không thể hòa hợp, thì không thể là chủng tử được 3) Hằng Tùy Chuyển: Chủng tử khởi ra hiện hành, trong sát na liền diệt. Nhưng không phải diệt là mất hẳn, mà là, trước diệt sau sanh. Từng sát na chuyển biến tương tợ: Tức là chủng tử, hiện hành và quả cùng lúc hiện hữu, vừa sanh liền diệt. Sau khi diệt rồi, hiện hành trở thành chủng tử tân huân, không có khoảng giữa chuyển dịch. Cổ đức có kệ rằng: Chủng tử sanh diệt hiện hành Hiện hành huân chủng tử Ba pháp: Chủng tử, hiện hành, huân tập, Xoay chuyển, nhân quả cùng thời. Đây là chỉ luôn xoay vòng chuyển này mà nói. Tính luôn xoay chuyển, lược bỏ sự chuyển dịch có gián đoạn của Thất Chuyển Thức, thì không thể duy trì công năng sanh ra quả. Tuy nhiên, Thức thứ bảy cũng luôn luôn tương tục, nhưng ở trong Thập Địa, trí pháp không xuất hiện thì có sự chuyển biến. 4) Tánh Quyết Định: Đây là giải thích rõ tánh thiện, ác, vô ký của chủng tử tùy theo bản thân năng huân của nó. Khi sanh ra hiện hành thì chắc chắn tánh thiện, ác, vô ký của lúc ấy cũng hiện diện. Có nghĩa là chủng tử thiện sanh ra hiện hành thiện, chủng tử ác sanh ra hiện hành ác. Đây là phép tắc của nhân quả, không thể nào đảo ngược. Đối với Hữu Bộ thuộc Tiểu Thừa, đây là một sự đặc biệt, như nhân thiện, ác sanh ra quả vô ký hoặc nhân vô ký, thiện sanh ra quả 49. Duy Thức Tam Thập Tụng -Vu Lăng Ba giảng

BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 27/04/2019 Buổi: Sáng Cấp độ: Flyers Candidate number First name La

BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 27/04/2019 Buổi: Sáng Cấp độ: Flyers Candidate number First name La BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 27/04/2019 Buổi: Sáng Cấp độ: Flyers 1 NGUYEN THACH TUONG ANH 12/05/2008 5 4 5 14 2 VO GIA BAO 18/05/2008 4 4 5 13 3 NGUYEN

More information

YLE Movers PM.xls

YLE Movers PM.xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 18/11/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers 1 BUI PHAM DANG NAM 11/06/2010 3 2 3 8 2 LE PHUC ANH 07/07/2009 2 4 2 8 3 VO GIA

More information

SBD HO TEN Ngày Sinh Sửa đổi DOAN THI AI DAO THI AN DO VAN AN DO XUAN AN LE

SBD HO TEN Ngày Sinh Sửa đổi DOAN THI AI DAO THI AN DO VAN AN DO XUAN AN LE 30001 DOAN THI AI 05.01.1993 30002 DAO THI AN 17.05.1995 30003 DO VAN AN 09.08.1995 30004 DO XUAN AN 20.09.1993 30005 LE HONG AN 29.07.1992 30006 LE XUAN AN 19.02.1994 30007 MA MY AN 25.08.2005 30008 MAC

More information

YLE Starters PM.xls

YLE Starters PM.xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 08/12/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Starters 1 WANG NAN SIANG 28/02/2010 3 5 5 13 2 CHEN HSUAN BANG 08/04/2012 5 5 5 15 3 HUANG

More information

SBD HỌ TEN Ngày Sinh Sửa đổi NGUYEN VINH AI DO XUAN AN HOANG VAN AN LUU LE HONG AN

SBD HỌ TEN Ngày Sinh Sửa đổi NGUYEN VINH AI DO XUAN AN HOANG VAN AN LUU LE HONG AN 40001 NGUYEN VINH AI 26.10.1995 40002 DO XUAN AN 03.05.1998 40003 HOANG VAN AN 25.09.1994 40004 LUU LE HONG AN 19.03.2003 40005 NGO THI THUY AN 17.11.2000 40006 NGUYEN CONG AN 07.07.1997 40007 NGUYEN HUU

More information

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx277 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx111 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 3 DO DINH DAO 0943xxx000 03. TITANIUM STEPUP CREDIT

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR Class: Pre- Intermediate 1 1 Tran Duc Anh 6.5 5.7 4.3 4.9 4.0 4.0 5.9 6.7 5.3 D 2 Tran Ngoc Van Anh 7.6 8.2 6.9 8.2 7.3 7.3 8.9 9.4 8.0 B 3 Pham Dai Duong 7.4 8.2 7.6 7.4 6.6 7.1 8.5 9.2 7.8 C 4 Le Xuan

More information

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09 STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/2018 2 PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/2018 3 LAO VAN DOAN 0966xxx669 5/15/2018 4 CHU THI BAO NGOC 0916xxx993 5/15/2018

More information

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09 STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/2018 2 PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/2018 3 LAO VAN DOAN 0966xxx669 5/15/2018 4 CHU THI BAO NGOC 0916xxx993 5/15/2018

More information

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN 100 LẦN SOCIALBOOST PLUS THÁNG 8/2017 Họ và Tên LAI THUY DUONG NGUYEN THI THANH DUONG VU ANH NGUYEN THU HUYEN BUI HAI YEN NG

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN 100 LẦN SOCIALBOOST PLUS THÁNG 8/2017 Họ và Tên LAI THUY DUONG NGUYEN THI THANH DUONG VU ANH NGUYEN THU HUYEN BUI HAI YEN NG DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN 100 LẦN SOCIALBOOST PLUS THÁNG 8/2017 Họ và Tên LAI THUY DUONG NGUYEN THI THANH DUONG VU ANH NGUYEN THU HUYEN BUI HAI YEN NGUYEN THI NGOC HUYEN NGUYEN VAN DAN NGUYEN QUANGMINH

More information

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 11 CTKM "SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN" DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 LE ANH THUY ,403 2 NGUYEN THI

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 11 CTKM SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 LE ANH THUY ,403 2 NGUYEN THI DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 11 CTKM "SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN" DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 LE ANH THUY 025355865 152,403 2 NGUYEN THI HUONG HUYEN 320635110 1,500,000 3 HA DUY THANH 023146891

More information

YLE Movers PM.xls

YLE Movers PM.xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 16/12/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers 1 NGUYEN HUU XUAN KHANG 10/04/2009 4 4 5 13 2 TRAN LONG MINH DUY 01/10/2008 2 2

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Intermediate 1   RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PR Class: Intermediate 1 1 Dang Quang Anh 8.0 6.0 6.1 7.9 6.8 7.3 7.3 7.7 7.1 C 2 Nguyen Thuy Quynh Anh 8.3 6.4 6.0 7.5 6.6 7.3 5.4 9.1 7.1 C 3 Nguyen Tran Ha Anh 8.8 6.4 8.5 8.7 9.0 7.1 9.9 8.5 8.4 B 4 Chang

More information

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09 STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/2018 2 PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/2018 3 LAO VAN DOAN 0966xxx669 5/15/2018 4 CHU THI BAO NGOC 0916xxx993 5/15/2018

More information

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx277 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx111 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 3 DO DINH DAO 0943xxx000 03. TITANIUM STEPUP CREDIT

More information

Danh Sách Trả Thưởng Chi Tiêu Đợt 1 (1/12/ /12/2018) STT TEN_KH SO_THE GIẢI HOÀN TIỀN 1 NGUYEN THI SEN XXXXXX0125 1,000,000 2 DOAN HUONG G

Danh Sách Trả Thưởng Chi Tiêu Đợt 1 (1/12/ /12/2018) STT TEN_KH SO_THE GIẢI HOÀN TIỀN 1 NGUYEN THI SEN XXXXXX0125 1,000,000 2 DOAN HUONG G Danh Sách Trả Thưởng Chi Tiêu Đợt 1 (1/12/2018-31/12/2018) STT TEN_KH SO_THE GIẢI HOÀN TIỀN 1 NGUYEN THI SEN 422076XXXXXX0125 1,000,000 2 DOAN HUONG GIANG 457353XXXXXX8460 1,000,000 3 NGO VAN PHUC 422076XXXXXX7476

More information

N5 SBD HO TEN Ngày Sinh 0001 HOANG VAN AN LUU LE HONG AN NGUYEN CONG AN NGUYEN DINH NGAN AN

N5 SBD HO TEN Ngày Sinh 0001 HOANG VAN AN LUU LE HONG AN NGUYEN CONG AN NGUYEN DINH NGAN AN N5 SBD HO TEN Ngày Sinh 0001 HOANG VAN AN 23.10.1996 0002 LUU LE HONG AN 19.03.2003 0003 NGUYEN CONG AN 07.07.1997 0004 NGUYEN DINH NGAN AN 13.01.2000 0005 NGUYEN HAI AN 05.12.1995 0006 NGUYEN QUOC AN

More information

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG GIẢI TUẦN VÀNG TRẢI NGHIỆM ĐỢT 2 STT CIF Tên Khách hàng STT CIF Tên Khách hàng LU THAO NGOC

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG GIẢI TUẦN VÀNG TRẢI NGHIỆM ĐỢT 2 STT CIF Tên Khách hàng STT CIF Tên Khách hàng LU THAO NGOC DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG GIẢI TUẦN VÀNG TRẢI NGHIỆM ĐỢT 2 STT CIF Tên Khách hàng STT CIF Tên Khách hàng 1 117654390 LU THAO NGOC 294 119801351 PHAN THI LAM OANH 2 117189474 THAI HUU TUAN 295 120880161

More information

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09 STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/2018 2 PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/2018 3 LAO VAN DOAN 0966xxx669 5/15/2018 4 CHU THI BAO NGOC 0916xxx993 5/15/2018

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER 1 SCHOOL YEAR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER 1 SCHOOL YEAR Class: Pre- Intermediate 1 1 Tran Phuc An 8.6 6.7 6.8 6.5 6.9 7.4 8.7 8.4 7.5 C 2 Nguyen Manh Dan 9.1 8.4 7.9 6.9 5.2 6.7 9.5 6.7 7.6 C 3 Huynh Tuan Dat 8.7 7.4 6.8 6.3 4.1 7.7 9.7 7.6 7.3 C 4 Lam The

More information

Mục lục 1.Chú ý an toàn 2.Danh sách các bộ phận 4~5 6 3.Chú ý trong thi công 7 4.Các bước thi công chính Chuẩn bị lắp đặt bồn tắm~lắp đặt bồn tắm (1)C

Mục lục 1.Chú ý an toàn 2.Danh sách các bộ phận 4~5 6 3.Chú ý trong thi công 7 4.Các bước thi công chính Chuẩn bị lắp đặt bồn tắm~lắp đặt bồn tắm (1)C NTE150 2013.10 HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT BỒN TẮM GANG TRÁNG MEN ĐẶT SÀN CÓ CHÂN FBY1756PWGE, FBY1756PWNE Để phát huy hết tính năng của sản phẩm, vui lòng lắp đặt đúng như bản hướng dẫn này. Sau khi lắp đặt, hãy

More information

n5 SBD HO TEN NGÀY SINH LE NHU AI DINH THAI AN DOAN THI HOANG AN HO MY AN LE

n5 SBD HO TEN NGÀY SINH LE NHU AI DINH THAI AN DOAN THI HOANG AN HO MY AN LE 50001 LE NHU AI 23.02.2002 50002 DINH THAI AN 04.10.2000 50003 DOAN THI HOANG AN 05.08.2006 50004 HO MY AN 19.10.2005 50005 LE TRONG AN 13.10.1987 50006 NGUYEN NHU AN 17.04.1998 50007 NGUYEN QUI AN 15.12.2003

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1   RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH Class: Pre-Intermediate 1 Name Speaking Listening Grammar Reading & Chemistry Mathematics 1 Dang Quang Anh 7.8 7.6 6.8 7.9 7.0 6.2 8.7 8.4 7.6 C 2 Nguyen Thuy Quynh Anh 7.6 8.7 6.7 7.3 6.5 6.1 6.8 7.3

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM No. Class: Starter 1 Name RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM No. Class: Starter 1 Name RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR Class: Starter 1 1 Tran Nguyen Binh An 7.2 5.6 7.1 5.3 3.8 5.3 8.6 6.1 D 2 Phung Lam Ngoc An 7.8 8.2 8.6 7.6 4.3 7.1 9.3 7.6 C 3 Tu Pham Tieu Bang 7.5 8.3 9.2 7.4 4.4 7.9 9.6 7.8 C 4 Nguyen Thi Truong

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Elementary 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROG

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Elementary 1   RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROG Class: Elementary 1 1 Nguyen Hoang Anh 6.7 7.4 7.5 6.4 7.9 2.7 5.9 6.3 D 2 Nguyen Phuoc Dat 9.0 9.4 9.0 8.4 9.1 8.1 6.7 8.5 B 3 Tran Thanh Hien Duy 6.8 7.4 7.2 6.9 7.2 3.9 6.8 6.6 C 4 Le Truong Giang 9.7

More information

BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 06/04/2019 Buổi: Sáng Cấp độ: Movers Candidate number First name La

BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 06/04/2019 Buổi: Sáng Cấp độ: Movers Candidate number First name La BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 06/04/2019 Buổi: Sáng Cấp độ: Movers 1 NGO GIA HAN 12/12/2011 4 5 5 14 2 BUI HOANG CAM TU 25/05/2011 3 4 5 12 3 NGUYEN

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YE

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YE Class: Upper-Intermediate 1 History Economics Math Biology Physics Chemistry 1 Le Hai An 8.3 8.7 8.8 9.0 9.4 9.6 7.4 9.1 8.8 B 2 Hoang Truc Anh 7.1 5.5 7.2 7.4 8.0 7.7 6.0 6.9 7.0 C 3 Nguyen Phu Cuong

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM No. Class: Starter 1 Name Speaking Listening Grammar Reading &

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM No. Class: Starter 1 Name Speaking Listening Grammar Reading & Class: Starter 1 Literature Geography 1 Nguyen Ngoc Kim Anh 8.5 8.0 8.9 8.4 5.7 9.1 6.5 7.9 C 2 Do Thien Bao 8.9 6.5 7.5 6.4 4.1 8.6 4.9 6.7 C 3 Phan Dien Ky Boi 8.1 7.5 8.5 8.2 6.5 9.7 7.6 8.0 B 4 Bui

More information

Họ tên Quà tặng Điện thoại Ngày TRINH ANH VIET 20, xxxx555 3/3/2017 9:00 NGUYEN CAM TU 20, xxxx057 3/3/2017 9:00 DO THI HONG DIEP 500,000

Họ tên Quà tặng Điện thoại Ngày TRINH ANH VIET 20, xxxx555 3/3/2017 9:00 NGUYEN CAM TU 20, xxxx057 3/3/2017 9:00 DO THI HONG DIEP 500,000 Họ tên Quà tặng Điện thoại Ngày TRINH ANH VIET 20,000 090xxxx555 3/3/2017 9:00 NGUYEN CAM TU 20,000 093xxxx057 3/3/2017 9:00 DO THI HONG DIEP 500,000 098xxxx068 3/3/2017 9:00 DO TUAN ANH 20,000 012xxxx122

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Elementary 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROG

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Elementary 1   RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROG Class: Elementary 1 1 Tran Nguyen Binh An 7.6 6.0 6.1 6.9 6.8 5.9 7.1 6.6 C 2 Phung Lam Ngoc An 8.2 6.8 8.1 7.9 8.2 6.4 8.7 7.8 C 3 Tu Pham Tieu Bang 7.4 8.1 8.4 8.4 8.6 8.3 9.3 8.4 B 4 Nguyen Thi Truong

More information

Movers PM.xlsx

Movers PM.xlsx BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 24/03/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers 1 NGUYEN LINH CHI 31/12/2009 5 5 5 15 2 BUI HOANG QUAN 19/06/2008 5 4 5 14 3 BLINO

More information

Họ tên Giải thưởng Điện thoại Ngày giờ PHUNG THI KIM HOA 20, xxxx666 15/04/2017 NGUYEN THI MY HUONG 20, xxxx445 15/04/2017 NGUYEN NGOC ANH

Họ tên Giải thưởng Điện thoại Ngày giờ PHUNG THI KIM HOA 20, xxxx666 15/04/2017 NGUYEN THI MY HUONG 20, xxxx445 15/04/2017 NGUYEN NGOC ANH Họ tên Giải thưởng Điện thoại Ngày giờ PHUNG THI KIM HOA 20,000 090xxxx666 15/04/2017 NGUYEN THI MY HUONG 20,000 098xxxx445 15/04/2017 NGUYEN NGOC ANH 20,000 093xxxx274 15/04/2017 NGUYEN GIA HIEN 20,000

More information

SBD HO N5 TEN NGAY SINH BUI NGOC AN HOANG THI NHI AN HOANG THI UT AN NGUYEN BINH AN

SBD HO N5 TEN NGAY SINH BUI NGOC AN HOANG THI NHI AN HOANG THI UT AN NGUYEN BINH AN SBD HO TEN NGAY SINH 50001 BUI NGOC AN 16.08.1989 50002 HOANG THI NHI AN 19.08.1993 50003 HOANG THI UT AN 19.08.1993 50004 NGUYEN BINH AN 15.12.1995 50005 NGUYEN HUU AN 06.10.1993 50006 PHAM THI AN 05.04.1984

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II ACADEMIC Y

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II ACADEMIC Y Class: Upper-Intermediate 1 History Economics Math Biology Physics Chemistry 1 Nguyen Doan Thanh An 7.9 6.9 7.6 6.8 7.8 5.5 5.0 4.8 6.5 C 2 Lieu Tan Anh 8.2 6.9 6.6 7.2 8.3 7.1 6.3 8.5 7.4 C 3 Ly Vinh

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Flyers 1 RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR 2015

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Flyers 1 RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR 2015 Class: Flyers 1 No. Name Speaking Listening Grammar 1 PHAN DIEN KY BOI 8.3 9.1 8.8 8.9 7.6 7.8 8.6 7 8.3 Distinction 2 LUC PHU HUNG 8.5 9 7.9 8 7.3 6.8 9.1 7 8 Distinction 3 LUU DUONG BAO KHANH 7.5 9.6

More information

N5 SBD HỌ TEN NGAY SINH DUONG QUOC AI CHU MINH AN NINH VAN AN PHAM THI THUY AN

N5 SBD HỌ TEN NGAY SINH DUONG QUOC AI CHU MINH AN NINH VAN AN PHAM THI THUY AN N5 SBD HỌ TEN NGAY SINH 50001 DUONG QUOC AI 16.09.1993 50002 CHU MINH AN 14.08.1990 50003 NINH VAN AN 22.06.1994 50004 PHAM THI THUY AN 17.05.2000 50005 VUONG THI AN 03.09.1992 50006 BUI THI ANH 08.08.1997

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLISH

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLISH Class: Movers 1.1 No. Name Speaking Listening Grammar Social Studies 1 NGUYEN CAO THIEN AN 7.7 9.3 9.8 8.8 9.7 8.9 8.9 9.6 9.1 High Distinction 2 LE PHUONG ANH 7.7 8.7 9.0 7.8 9.1 6.5 7.8 8.6 8.2 Distinction

More information

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 Name Speaking Listening Grammar RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 Name   Speaking Listening Grammar RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 Name Speaking Listening Grammar Reading & Chemistry Mathemati 1 Le Hai An 8.9 9.0 7.6 7.7 9.9 7.4 7.3 9.0 8.4 B 2 Le Minh Anh 7.1 5.6 6.6 5.4 7.3 7.7 7.7 5.3 6.6 C 3 Hoang Truc

More information

NO CIIOONG THUONG NIEN NAM 2017 DAI H(.M DONG COn Vietcombank ran HANiOf-JMCP DAI THlTONG VIET NAM C0NG HOA XA HOl CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tur do

NO CIIOONG THUONG NIEN NAM 2017 DAI H(.M DONG COn Vietcombank ran HANiOf-JMCP DAI THlTONG VIET NAM C0NG HOA XA HOl CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tur do NO CIIOONG THUONG NIEN NAM 2017 DAI H(.M DONG COn Vietcombank ran HANiOf-JMCP DAI THlTONG VIET NAM C0NG HOA XA HOl CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tur do - Hanh phuc Dia< M3D1 16/12/201 ~.98 T*. Khai,HaN6i

More information

KET for Schools_ August xls

KET for Schools_ August xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE Kỳ thi ngày: 11/08/2018 Cấp độ: KET 0001 CONG CHIEN NGUYEN Pass 128 0002 BA RIN PHAM Z 0003 THI MAI ANH DO Council of Europe Level A1 112 0004 KHOI

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YE

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YE Class: Upper-Intermediate 1 History Economics Math Biology Physics Chemistry 1 Nguyen Thuy Quynh Anh 9.3 6.1 7.3 8.1 9.5 8.5 5.6 6.3 7.6 C 2 Nguyen Tran Ha Anh 9.2 8.2 9.4 8.8 9.5 9.5 9.8 9.2 9.2 A 3 Chang

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: TOEFL Beginner 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR 2

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: TOEFL Beginner 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR 2 Class: TOEFL Beginner 1 Speaking Listening Grammar Reading & Literature Geography History Economics Math Biology Physics Chemistry 1 Le Hai An 8.9 9.2 8.3 9.2 8.7 9.6 8.2 8.9 8.9 B 2 Hoang Truc Anh 8.7

More information

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers 2.1 Name Speaking RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR List

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers 2.1 Name   Speaking RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR List No. Class: Movers 2.1 Name Speaking Listening Grammar Reading & Writing Social Studies Science Maths 1 NGUYEN HOANG ANH 8.8 9.7 8.6 9.7 9.8 9.9 9.8 9.2 9.4 High Distinction 2 DOAN NGOC TRUC GIANG 8.6 9.8

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Starters RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLIS

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Starters RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLIS Class: Starters 2.1 No. Name Speaking Listening Grammar Social Studies Science 1 PHAM HUYNH LOC AN 7.5 7.4 6.7 8.7 5.9 6.9 8.0 7.4 7.3 Pass with Merit 2 JI YOU BIN 7.8 10.0 10.0 9.5 9.0 7.5 9.3 9.3 9.1

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Date of issue: Ja

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Date of issue: Ja Class: Intermediate 1 Geograph Histor Econom ic Math Phsics Chenistr GPA 1 Vu Nhat Chuong 8.9 9.0 6.4 8.6 7.6 6.5 7.5 7.0 7.7 C 2 Nguen Tran Anh Du 9.0 8.9 6.7 8.3 8.7 8.4 7.6 8.2 8.2 B 3 Do Le Y Duen

More information

Danh Sách Trả Thưởng Thẻ Mở Mới Đợt 1 (01/12/2018 tới 31/12/2018) STT TEN_KH SĐT Giải Hoàn tiền 1 TRAN KHANH LINH 096xxxxx104 1,000,000 2 NGUYEN NGOC

Danh Sách Trả Thưởng Thẻ Mở Mới Đợt 1 (01/12/2018 tới 31/12/2018) STT TEN_KH SĐT Giải Hoàn tiền 1 TRAN KHANH LINH 096xxxxx104 1,000,000 2 NGUYEN NGOC Danh Sách Trả Thưởng Thẻ Mở Mới Đợt 1 (01/12/2018 tới 31/12/2018) STT TEN_KH SĐT Giải Hoàn tiền 1 TRAN KHANH LINH 096xxxxx104 1,000,000 2 NGUYEN NGOC DIEM 093xxxxx779 1,000,000 3 NGUYEN TIEN DUNG 090xxxxx796

More information

UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUC VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6: /9 5 /GD&DT Khanh San, ngay 03 thdng

UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUC VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6: /9 5 /GD&DT Khanh San, ngay 03 thdng UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUC VA DAO TAO Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6: /9 5 /GD&DT Khanh San, ngay 03 thdng 5 nam 017 V/v huong din danh gia, hoan thanh h6 so BDTX nam hoc 016-017 Thuc hien KS

More information

Bốn bài thi của Phó đại sĩ

Bốn  bài  thi  của  Phó  đại  sĩ 1 Bốn bài thi của Phó đại sĩ Tác giả : Văn Thận Độc Dịch giả : Dương Đình Hỷ Phó đại sĩ (497-569) là một cư sĩ đời Tề, Lương người huyện Nhĩa Ô nay thuộc tỉnh Triết Giang. Năm 16 tuổi lấy Lưu thị, sanh

More information

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI TRI ÂN CTKM GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN STT Tên Chi nhánh Tên Khách hàng Trị giá giải thưởng VND 1 Sở giao dịch NGUYEN QUANG H

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI TRI ÂN CTKM GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN STT Tên Chi nhánh Tên Khách hàng Trị giá giải thưởng VND 1 Sở giao dịch NGUYEN QUANG H DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI TRI ÂN CTKM GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN STT Tên Chi nhánh Tên Khách hàng Trị giá giải thưởng VND 1 Sở giao dịch NGUYEN QUANG HA 2,000,000 2 Sở giao dịch NGUYEN PHUOC MINH DUC 2,000,000

More information

MM CBTT/SGDHCM-06 (Ban hanh kern theo Quyit dinh so 07/2013/QD-SGDHCM ngay 24/07/2013 cua TGD SGDCK TPHCMvi Quy chi Cong bs thong tin tai SGDCK TPHCM)

MM CBTT/SGDHCM-06 (Ban hanh kern theo Quyit dinh so 07/2013/QD-SGDHCM ngay 24/07/2013 cua TGD SGDCK TPHCMvi Quy chi Cong bs thong tin tai SGDCK TPHCM) MM CBTT/SGDHCM-06 (Ban hanh kern theo Quyit dinh so 07/2013/QD-SGDHCM ngay 24/07/2013 cua TGD SGDCK TPHCMvi Quy chi Cong bs thong tin tai SGDCK TPHCM) TAP DOAN HOA CHAT VIET NAM CONG TY CO PHAN BOT GIAT

More information

Final Index of Viet Ad Person.xls

Final Index of Viet Ad Person.xls 11000-001 Truong Tan Sang 11000-002 Nguyen Thi Doan 12100-001 Nguyen Phu Trong 12220-001 Nguyen Phu Trong 12220-002 Truong Tan Sang 12220-003 Nguyen Tan Dung 12220-004 Nguyen Sinh Hung 12220-005 Phung

More information

GIẢI TƯ Tên khách hàng Mã dự thưởng Chi nhánh NGUYEN THI HEN NHCT CHI NHANH 9 LE DINH TAM NHCT SAM SON HUA THANH PHONG NHCT CA

GIẢI TƯ Tên khách hàng Mã dự thưởng Chi nhánh NGUYEN THI HEN NHCT CHI NHANH 9 LE DINH TAM NHCT SAM SON HUA THANH PHONG NHCT CA GIẢI TƯ Tên khách hàng Mã dự thưởng Chi nhánh NGUYEN THI HEN 1294090 NHCT CHI NHANH 9 LE DINH TAM 6327127 NHCT SAM SON HUA THANH PHONG 0737415 NHCT CA MAU NGUYEN THI CAI 6532757 NHCT QUANG NINH NGUYEN

More information

Pháp Luân Đại Pháp Nghĩa Giải

Pháp Luân Đại Pháp Nghĩa Giải 法輪大法義解 Pháp Luân Đại Pháp Nghĩa Giải 李洪志 Lý Hồng Chí Lời nói đầu Để làm tốt hơn nữa công tác phụ đạo Pháp Luân Đại Pháp, và theo yêu cầu của Hội Nghiên cứu và các trạm phụ đạo các nơi, [một số] giảng Pháp

More information

Tinh Tan Yeu Chi 3

Tinh Tan Yeu Chi 3 法輪大法 Pháp Luân Đại Pháp 精進要旨三 Tinh Tấn Yếu Chỉ 3 李洪志 Bản dịch tiếng Việt trên Internet http://phapluan.org http://vi.falundafa.org MỤC LỤC Lời chúc đến Pháp hội tại New York...1 Sư phụ chúc mừng năm mới...1

More information

Giáo trình tư duy thơ hiện đại Việt Nam

Giáo trình tư duy thơ hiện đại Việt Nam G'.0000016852 A I H O C Q U O C G I A H A NGUYEN BA THANH g i A o t r i n h i n DUY TH0 HIEN DAI VIET NAM O K ] O D G Ha NQI NHA XUAT BAN DAI HOC QUOC GIA HA NO' GIAOTRiNH TITDUY THAT HIEN DAI VIET NAM

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLIS

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1   RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLIS Class: Pre-Intermediate 1 1 Tran Duy Anh 9.3 8.5 8.4 9.6 9.8 10.0 9.8 10.0 9.4 A 2 Nguyen Tang Hieu 9.3 9.2 9.4 9.4 9.6 9.3 9.7 9.7 9.5 A 3 Nguyen Duc Thuong Ct Lina 9.6 7.5 8.8 9.3 9.9 9.7 7.8 9.9 9.1

More information

BAN CHAP HANH TRUNG ITOOVG * BANG CONG SAN VIET NAM S6 42-CT/TW H** Noi, ngay 16 thdng 4 ndm 2010 CHI THI CUAB0CfflNHTRI -\ T r ve tiep tuc doi moi, n

BAN CHAP HANH TRUNG ITOOVG * BANG CONG SAN VIET NAM S6 42-CT/TW H** Noi, ngay 16 thdng 4 ndm 2010 CHI THI CUAB0CfflNHTRI -\ T r ve tiep tuc doi moi, n BAN CHAP HANH TRUNG ITOOVG * BANG CONG SAN VIET NAM S6 42-CT/TW H** Noi, ngay 16 thdng 4 ndm 2010 CHI THI CUAB0ClNHTRI -\ T r ve tiep tuc doi moi, nang cao chat hrong, hieu qua boat dong cua Lien hiep

More information

THÔNG CÁO BÁO CHÍ

THÔNG CÁO BÁO CHÍ HỘI SỰ NGHIỆP TỪ THIỆN MINH ĐỨC Minh Duc Charitable Foundation (MDCF) 明德慈善事業基金會 Website: http://www.tuthienminhduc.com Địa chỉ: Chùa Trung Lâm, xã Tân Xã, Thạch Thất, Hà Nội Số 242A Minh Khai, Quận Hai

More information

PHÁP LUÂN CÔNG 法輪功 Lý Hồng Chí 李洪志 MỤC LỤC Chương I Khái luận...1 I. Khởi nguồn của khí công...1 II. Khí và công...2 III. Công lực và công năng...3 1. Công lực là dựa vào tu tâm tính mà xuất lai...3 2.

More information

Quán Vô Lượng Thọ Phật Kinh Sớ Sao Diễn Nghĩa 觀無量壽佛經 疏鈔演義 Chủ giảng: Lão pháp sư Thích Tịnh Không Chuyển ngữ: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa Giảo chánh: Minh Tiến, Đức Phong và Huệ Trang Quán Vô Lượng Thọ

More information

Microsoft Word - VIETFAIR's EXHIBITION SCHEDULE 2018 (Vietnamese Version) - update 28.9

Microsoft Word - VIETFAIR's EXHIBITION SCHEDULE 2018 (Vietnamese Version) - update 28.9 KẾ HOẠCH HỘI CHỢ TRIỂN LÃM (CHỦ YẾU) NĂM 018 do Công ty VIETFAIR tổ chức thực hiện TẠI HÀ NỘI STT Tên Hội chợ, Triển lãm Thời gian Địa điểm tổ chức Nội dung, quy mô Đơn vị chủ trì, ủng hộ, phối hợp Ghi

More information

* Tiểu kết chương CHƯƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ PHẬT GIÁO THỜI MINH MẠNG ( ) Đặc điểm Phật giáo thời Minh Mạng ( ).

* Tiểu kết chương CHƯƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ PHẬT GIÁO THỜI MINH MẠNG ( ) Đặc điểm Phật giáo thời Minh Mạng ( ). MỤC LỤC MỞ ĐẦU... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI... 1 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU... 2 3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU... 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 3 5. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN... 4 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN

More information

DANH SÁCH 200 KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI NHÌ STT ID KHÁCH HÀNG HỌ TÊN KHÁCH HÀNG HO THI MY QUYEN NGUYEN THANH VINH LAM QUA

DANH SÁCH 200 KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI NHÌ STT ID KHÁCH HÀNG HỌ TÊN KHÁCH HÀNG HO THI MY QUYEN NGUYEN THANH VINH LAM QUA DANH SÁCH 200 KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI NHÌ STT ID KHÁCH HÀNG HỌ TÊN KHÁCH HÀNG 1 28342753 HO THI MY QUYEN 2 28259949 NGUYEN THANH VINH 3 28265356 LAM QUANG DAT 4 23156836 NGUYEN NGOC NHO 5 26231419 NGUYEN

More information

KINH VÀO HỌC

KINH VÀO HỌC KINH VÀO HỌC (Giọng nam xuân) KINH VĂN Đại từ phụ xin thương khai khiếu, Giúp trẻ thơ học hiểu văn từ, Gần điều nên, lánh lẽ hư, 4. Nương gươm thần huệ đặng trừ nghiệt căn. Dò đường Thánh khó khăn chẳng

More information

Viện nghiên cứu Phật học

Viện nghiên cứu Phật học Mục lục Lời nói đầu CHƯƠNG I Phần dẫn luận: Khái quát về 5 việc của Đại Thiên và phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG II Thảo luận về những nguồn tư liệu liên quan đến Đại Thiên và 5 việc của ông 1. Vấn đề văn

More information

BQ KHOA HOC VA CONG NGHE CQNG HOA XA H0I CHU NGHIA VlfT NAM Doc lap - Tu* do - Hanh phiic S6: 12/2015/TT-BKHCN Ha Mi, ngay 20 thdng 7 nam 2015 THONG T

BQ KHOA HOC VA CONG NGHE CQNG HOA XA H0I CHU NGHIA VlfT NAM Doc lap - Tu* do - Hanh phiic S6: 12/2015/TT-BKHCN Ha Mi, ngay 20 thdng 7 nam 2015 THONG T BQ KHOA HOC VA CONG NGHE CQNG HOA XA H0I CHU NGHIA VlfT NAM Doc lap - Tu* do - Hanh phiic S6: 12/2015/TT-BKHCN Ha Mi, ngay 20 thdng 7 nam 2015 THONG TIT Quy dinh ve phan tich an toan doi \m nha may dien

More information

TIEM LUC CAN BANG-BAOVE SINH THAI VA PHAT TRIEN NONG THON QUA XAY DUNG HE THONG CHAN NUOI GIA CAM DAC SAN TAI VIETNAM

TIEM LUC CAN BANG-BAOVE SINH THAI VA PHAT TRIEN NONG THON QUA XAY DUNG HE THONG CHAN NUOI GIA CAM DAC SAN TAI VIETNAM The role of Old Hungarian Poultry Breeds in development of poor regions with regards to agrarian environmental protection and gene conservation in Vietnam VAI TRO CAC GIONG GIA CAM CHAN THA HUNGARY TRONG

More information

CHƯƠNG TRÌNH DẤU ẤN KHOẢNH KHẮC VÀNG Danh sách Chủ thẻ được Hoàn tiền Giải Giờ vàng STT BRANCH_NAME Số thẻ Tên KH Số tiền được hoàn 1 CHO LON XX

CHƯƠNG TRÌNH DẤU ẤN KHOẢNH KHẮC VÀNG Danh sách Chủ thẻ được Hoàn tiền Giải Giờ vàng STT BRANCH_NAME Số thẻ Tên KH Số tiền được hoàn 1 CHO LON XX CHƯƠNG TRÌNH DẤU ẤN KHOẢNH KHẮC VÀNG Danh sách Chủ thẻ được Hoàn tiền Giải Giờ vàng STT BRANCH_NAME Số thẻ Tên KH Số tiền được hoàn 1 CHO LON 457353XXXXXX8443 LE HONG THUY TIEN 230,000 2 HAI PHONG 478097XXXXXX3147

More information

2. Quê quán 3. Tên họ 4. Chức tước 5. Lão tử với Khổng tử có gặp nhau không? Khổng tử có hỏi Lão tử về lễ không? 6. Lão tử có phải là Lão Lai tử không

2. Quê quán 3. Tên họ 4. Chức tước 5. Lão tử với Khổng tử có gặp nhau không? Khổng tử có hỏi Lão tử về lễ không? 6. Lão tử có phải là Lão Lai tử không Nguyễn Hiến Lê Lão Tử Đạo Đức Kinh MỤC LỤC Vài lời thưa trước Phần I: ĐỜI SỐNG và TÁC PHẨM Chương I: Đời sống 1. Sự tích Lão tử 1 Lão Tử - Đạo Đức Kinh Nguyễn Hiến Lê www.thienquan.net 2. Quê quán 3. Tên

More information

UBND TINH HA TINH S6 GIAO DUG VA DAG TAG So: /SGDDT-GDTrH V/v huong din cong tac pho bien, giao due phap luat quy 1/2015 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIE

UBND TINH HA TINH S6 GIAO DUG VA DAG TAG So: /SGDDT-GDTrH V/v huong din cong tac pho bien, giao due phap luat quy 1/2015 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIE UBND TINH HA TINH S6 GIAO DUG VA DAG TAG So: /SGDDT-GDTrH V/v huong din cong tac pho bien, giao due phap luat quy 1/2015 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Xu- do - Hanh phiic Hd Tinh, ngdy/flf

More information

Phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não

Phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não Cao D ing Y te Plu'i Thp - Tlur vi?n PGS.TS. BSCC TRAN VAN CHUONG PHUC Hdl CH LfC NANG b n h n h a n l i t n u a n g u o i D O T A I B IE N M A C H M A U N A O NHA XUAT BAN Y HOC Ha Noi - 2010 PGS. TS.

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ SACOMBANK EBANKING Sacombank ebanking phiên bản Ngân hàng điện tử mới Ưu việt Thân thiện An toàn Hãy trải nghiệm các chức năng nổi trội của Sacombank - ebanking: Cá nhân hóa giao

More information

BCD CHlTONG TRINH TONG KET TKD Doc lap - Tir do - Hanh phuc VA TRI AN KHACH HANG ' " ( l* /PCHT-KD Yinh, ngay th

BCD CHlTONG TRINH TONG KET TKD Doc lap - Tir do - Hanh phuc VA TRI AN KHACH HANG '  ( l* /PCHT-KD Yinh, ngay th BCD CHlTONG TRINH TONG KET TKD Doc lap - Tir do - Hanh phuc VA TRI AN KHACH HANG 2016 --- ----1 ------------ '---------- " ( l* /PCHT-KD Yinh, ngay thang 12 nam 2016 V/v trien khai to chuc hoi nghj khach

More information

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG ĐỢT 1 CHƯƠNG TRÌNH "HÀNH TRÌNH TỚI BRAZIL 2016 CÙNG THẺ TECHCOMBANK VISA" Giai đoạn 1: Từ 28/4/ /5/2016 STT GI

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG ĐỢT 1 CHƯƠNG TRÌNH HÀNH TRÌNH TỚI BRAZIL 2016 CÙNG THẺ TECHCOMBANK VISA Giai đoạn 1: Từ 28/4/ /5/2016 STT GI DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG ĐỢT 1 CHƯƠNG TRÌNH "HÀNH TRÌNH TỚI BRAZIL 2016 CÙNG THẺ TECHCOMBANK VISA" Giai đoạn 1: Từ 28/4/2016-27/5/2016 1 GIAI 01: MAY ANH VO TIEN HUY AN DUONG 2 GIAI 01: MAY ANH

More information

So tay di cu an toan.indd

So tay di cu an toan.indd Bộ ấn phẩm: Sáng kiến phòng chống mua bán người và di cư không an toàn Sổ tay di cư an toàn World Vision International 2014 ISBN 978-0-918261-41-0 Tầm nhìn Thế giới (TNTG) là tổ chức nhân đạo Cơ đốc, thực

More information

H

H H.T. THÍCH TRÍ THỦ Chủ trương LÊ MẠNH THÁT Chủ biên TỰ ĐIỂN BÁCH KHOA PHẬT GIÁO VIỆT NAM A Tập II Từ A Di Đà (Tịnh Độ Giáo) đến A Di Đà Tự Phật Lịch 2548 TL 2004 Lời Tựa Từ điển BÁCH KHOA PHẬT GIÁO VIỆT

More information

Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin TS. PHAM VAN SINH (Chu bien) NGAN HANG CAU HOI THI, KlfeM TRA MON NHUNG NGUYEN LY C(T BAN CUA CHU NGHIA MAC - LENIN (Dung lam tai lieu tham khao phuc vu thi, kiem tra cho cac trirang dai hoc, cao d^ng)

More information

hùng của dân tộc. Đây là một chấm son trên lịch sử dân tộc nói chung, Phật giáo Việt Nam nói riêng. Phật giáo là giáo lý giác ngộ chân thật, đó là một

hùng của dân tộc. Đây là một chấm son trên lịch sử dân tộc nói chung, Phật giáo Việt Nam nói riêng. Phật giáo là giáo lý giác ngộ chân thật, đó là một 1 Sự hình thành và phát triển Thiền phái Trúc Lâm Thích Như Pháp Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử được gắn liền với tên tuổi của Ngài, với dòng Thiền do Ngài mở lối, là một đại nhân duyên không phải tầm thường

More information

CONG TY CO PHAN DAu TU san XUAT VA THUONG MAl SEN VIET GROUP.. CHUONG TRINH DAo TAO eo BAN

CONG TY CO PHAN DAu TU san XUAT VA THUONG MAl SEN VIET GROUP.. CHUONG TRINH DAo TAO eo BAN CONG TY CO PHAN DAu TU san XUAT VA THUONG MAl SEN VIET GROUP.. CHUONG TRINH DAo TAO eo BAN CHUONG TRINH TAp HuAN Sau khi ky HQ'P dong tham gia ban hang da c~p voi Cong ty, Nha phan phoi c6 nghia vu hoan

More information

UBND THANH PHO CAN THO TRUING DAI HOC KYTHUAT -CONG NGHE CANTHO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc QUY DINH To chuc thi,

UBND THANH PHO CAN THO TRUING DAI HOC KYTHUAT -CONG NGHE CANTHO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc QUY DINH To chuc thi, UBND THANH PHO CAN THO TRUING DAI HOC KYTHUAT -CONG NGHE CANTHO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc QUY DINH To chuc thi, kiem ta danh gia tong cac ky thi ket thuc hoc phan

More information

BO CONG AN CONG HOA XA HOI CHTJ NGHIA VIET NAM Boc lap - Tu 1 do - Hanh phiic S6: 213 /TTr-BCA-A61 Ha Not, ngay 26 thdng 6 ndm 2013 TO? TRINH ^ f Ve d

BO CONG AN CONG HOA XA HOI CHTJ NGHIA VIET NAM Boc lap - Tu 1 do - Hanh phiic S6: 213 /TTr-BCA-A61 Ha Not, ngay 26 thdng 6 ndm 2013 TO? TRINH ^ f Ve d BO CONG AN CONG HOA XA HOI CHTJ NGHIA VIET NAM Boc lap - Tu 1 do - Hanh phiic S6: 213 /TTr-BCA-A61 Ha Not, ngay 26 thdng 6 ndm 2013 TO? TRINH ^ f Ve dy an Luat Nhap canh, xuat canh, cu tru cua ngiroi nircrc

More information

2015 Chương trình Nghiên cứu Kinh tế Trung Quốc thuộc VEPR (VCES) Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gi

2015 Chương trình Nghiên cứu Kinh tế Trung Quốc thuộc VEPR (VCES) Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gi TÀI LIỆU DỊCH TLD-11 TẦM NHÌN VÀ HÀNH ĐỘNG THÚC ĐẨY CÙNG XÂY DỰNG VÀNH ĐAI KINH TẾ CON ĐƯỜNG TƠ LỤA VÀ CON ĐƯỜNG TƠ LỤA TRÊN BIỂN THẾ KỶ XXI Cơ quan ban hành: Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia, Bộ

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ SACOMBANK EBANKING Sacombank ebanking phiên bản Ngân hàng điện tử mới Ưu việt Thân thiện An toàn Hãy trải nghiệm các chức năng nổi trội mới của Sacombank - ebanking: Cá nhân hóa

More information

TỔNG QUAN KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN Nguyễn Minh Tiến biên soạn Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sa

TỔNG QUAN KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN Nguyễn Minh Tiến biên soạn Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sa TỔNG QUAN KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN Nguyễn Minh Tiến biên soạn Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sao chép, trích dịch hoặc in lại mà không có sự cho phép

More information

Microsoft Word - GKPH I net.doc

Microsoft Word - GKPH I net.doc GIÁO KHOA PHẬT HỌC cấp một Nguyên tác Hán ngữ của PHƯƠNG LUÂN cư sĩ Cư sĩ HẠNH CƠ dịch và biên soạn bổ túc 1 GIÁO KHOA PHẬT HỌC Cấp Một (Sơ Cấp Phật Học Giáo Bản nguyên tác Hán ngữ của cư sĩ Phương Luân,

More information

2 汉语和越南语形容词的体 Trí thông minh về vận động (bodily/kinesthetic): Những người có trí thông minh này có thiên hướng học tập thông qua cách vận động và sử

2 汉语和越南语形容词的体 Trí thông minh về vận động (bodily/kinesthetic): Những người có trí thông minh này có thiên hướng học tập thông qua cách vận động và sử 1 汉语和越南语形容词的体 ỨNG DỤNG THUYẾT ĐA TRÍ TUỆ TRONG VIỆC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI KHOA ĐÔNG PHƢƠNG ThS. Hoàng Thị Thu Thủy Bộ môn Trung Quốc học, khoa Đông phương học Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân

More information

CONG TY CP NHI/A BINH MINH CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VlfT NAM Doc lap -T ir d o - Hanh phuc NGHIQUYET Tp. H6 Chi Mink, ngay 20/4/2018 DAI HQI CO DONG

CONG TY CP NHI/A BINH MINH CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VlfT NAM Doc lap -T ir d o - Hanh phuc NGHIQUYET Tp. H6 Chi Mink, ngay 20/4/2018 DAI HQI CO DONG CONG TY CP NHI/ BINH MINH CQNG HO X HQI CHU NGHI VlfT NM Doc lap -T ir d o - Hanh phuc NGHIQUYET Tp. H6 Chi Mink, ngay 20/4/2018 DI HQI CO DONG THUONG NIEN NM 2018 - Can cu Luat Doanh nghiep so 68/2014/QH13

More information

Microsoft Word - Duoc Su_ready for print.doc

Microsoft Word - Duoc Su_ready for print.doc Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai Bổn Nguyện Công Đức Kinh Thiển Thích Kinh Công Đức Các Bổn Nguyện của Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai Lược Giảng 1 Đường Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang phụng chiếu dịch Tuyên Hóa

More information

GU285_VNM_Cover.indd

GU285_VNM_Cover.indd GU285 Hướng dẫn Sử dụng www.lgmobile.com P/N : MMBB0353931 (1.0) ELECTRONICS INC. GU285 Hướng dẫn Sử dụng TIẾNG VIỆT 简体中文 ENGLISH Bluetooth QD ID B015843 Một số nội dung trong sách hướng dẫn này có thể

More information

UBND TINH SON LA SO' GIAO DUC VA BAO TAO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ttr do - Hanh phuc S6: 1341/KH-SGDDT Son La, ngay 28 thdng 9 na

UBND TINH SON LA SO' GIAO DUC VA BAO TAO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ttr do - Hanh phuc S6: 1341/KH-SGDDT Son La, ngay 28 thdng 9 na UBND TINH SON LA SO' GIAO DUC VA BAO TAO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ttr do - Hanh phuc S6: 1341/KH-SGDDT Son La, ngay 28 thdng 9 nam 2018 KE HOACH Boi duong thuong xuyen can bo quan

More information

PwC 2

PwC 2 www.pwc.com/vn Sổ tay thuế Việt Nam 2016 PwC 1 PwC 2 Mục Lục Hệ Thống Thuế Tổng quan 5 Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp ( TNDN ) 7 Thuế suất Ưu đãi thuế TNDN Xác định thu nhập chịu thuế TNDN Các khoản chi không

More information

Ban đầu, con tập dùng hạnh lắng nghe, để tư duy phân biệt tốt xấu, động tĩnh Sau đó tu tập quán chiếu vào tánh nghe không phân biệt, quên hẵn tiếng ng

Ban đầu, con tập dùng hạnh lắng nghe, để tư duy phân biệt tốt xấu, động tĩnh Sau đó tu tập quán chiếu vào tánh nghe không phân biệt, quên hẵn tiếng ng Sự Giác Ngộ và Hóa độ của Bồ tát Quán Thế Âm qua Triết lý Tánh Không - Bát Nhã I-Duyên khởi: Trong nhiều bộ kinh của Phật giáo Đại thừa, có nói về Bồ tát Quán Thế Âm; một vị Bồ tát luôn luôn khởi lòng

More information

Danh Sách Mã Dự Thưởng Chương Trình Bốc Thăm May Mắn Tháng 6/2018 Mã số dự thưởng cho Khách hàng tham gia chương trình bốc thăm may mắn tháng 6/2018 L

Danh Sách Mã Dự Thưởng Chương Trình Bốc Thăm May Mắn Tháng 6/2018 Mã số dự thưởng cho Khách hàng tham gia chương trình bốc thăm may mắn tháng 6/2018 L Danh Sách Mã Dự Thưởng Chương Trình Bốc Thăm May Mắn Tháng 6/2018 Mã số dự thưởng cho Khách hàng tham gia chương trình bốc thăm may mắn tháng 6/2018 Lucky draw entries for Lucky Draw Program for cycle

More information

The Sutra of the Past Vows of Earth Store Bodhisattva

The Sutra of the Past Vows of Earth Store Bodhisattva Câ m Nang Thiê n I: Tư Ho c Thiê n Thi ch Vi nh Ho a LƯ SƠN TƯ Lu Mountain Temple 7509 Mooney Drive Rosemead, CA 91770 USA Tel: (626) 280-8801 Xuâ t ba n lâ n thư nhâ t, ISBN 978-0-9835279-6-1 Copyright:

More information

font chữ Arial Unicode MS Standard hoặc Chu Nom Minh download ở đây: (arialuni.rar, độ lớn 13MB) hoặc (taifont.zip, độ lớn 5.3MB). Nói đến Kinh dịch d

font chữ Arial Unicode MS Standard hoặc Chu Nom Minh download ở đây: (arialuni.rar, độ lớn 13MB) hoặc (taifont.zip, độ lớn 5.3MB). Nói đến Kinh dịch d Kinh dịch - Đạo của người quân tử Nguyễn Hiến L ê Mục lục Lời nói đầu Lời nói đầu của Nguyễn Hiến Lê Chương 1 : NGUỒN GỐC KINH DỊCH VÀ NỘI DUNG PHẦN KINH Chương 2 : NỘI DUNG PHẦN TRUYỆN Chương 3 : CÁC

More information

Bí quyết niệm Phật tu tâm của pháp sư Sơn Ðường

Bí quyết niệm Phật tu tâm của pháp sư Sơn Ðường NIỆM PHẬT PHÁP YẾU 念佛法要 Cư sĩ Dịch Viên Mao Lăng Vân cung kính sưu tập ( 惕園毛凌雲敬緝 ) Chuyển ngữ: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa (theo bản in năm 2002 của Tịnh Tông Học Hội Dallas, TX) Phật Lịch 2546-2002 Lời

More information

_x0001_ _x0001_

_x0001_	_x0001_ 1 BAO DO 2 HO NGUYEN 3 TAM PHAM 4 MY LINH TONG 5 THU DO 6 HONG NGUYEN 7 THOM NGUYEN 8 BINH VO 9 MY LE VO 10 HAI DUONG NGUYEN 11 DAO THI NGUYEN 12 LAN NGUYEN 13 ROMAI THI NGUYEN 14 TOAN NGUYEN 15 PHI VO

More information

Welcome To Kindergarten VIETNAMESE 2016.indd

Welcome To Kindergarten VIETNAMESE 2016.indd NGUN T LIU CA HC KHU StudentServices(SpecialEducation)5032618209 http://www.ddouglas.k12.or.us/departments/studentservices/ EnglishasaSecondLanguageandEquity5032618223 http://www.ddouglas.k12.or.us/departments/esl/

More information

Đại cương duy thức học

Đại cương duy thức học GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM THỐNG NHẤT Phật Lịch: 2556 DUY THỨC HỌC BÁT THỨC QUY CỦ TỤNG TAM THẬP TỤNG Tạo luận: Hoa dịch: Việt dịch giải: Thế Thân (Vasubandhu) Huyền Trang Tỳ kheo Thiện Hạnh 3 MỤC LỤC

More information

Khoa học xã hội và nhân văn: mười năm đổi mới và phát triển

Khoa học xã hội và nhân văn: mười năm đổi mới và phát triển r- 5. PHAM TAT DONG (C h u b ie n ) CK.0 0 0 0 0 6 0 0 3 9 Miroi n a m DDI MOI VA PHAT TRIEN n h A x u a t b a n k h o a h o c XA HOl HA NOl-1997 GS. PHAM TAT DONG (Chii bien) KHOA HOC XA HOI VA NHAN VAN

More information