Q1_Tuphan_dantrangxong_in2.doc

Size: px
Start display at page:

Download "Q1_Tuphan_dantrangxong_in2.doc"

Transcription

1 TỨ PHẦN LUẬT Quyển 1

2

3 VIỆN CAO ĐẲNG PHẬT HỌC HẢI ĐỨC 四分律 PHẦN THỨ NHẤT Quyển 1 Hán dịch: Tam tạng Phật-đà Da-xá và Trúc-phật-niệm Việt dịch: Tỳ-kheo Thích Đỗng Minh Tỳ-kheo Thích Đức Thắng Hiệu chính và chú thích: Tỳ-kheo Thích Nguyên Chứng BAN TU THƯ PHẬT HỌC Pl

4

5 Lời giới thiệu Nhân ngày tiểu tường của Hòa thượng, các đệ tử và môn đồ phát nguyện ấn hành Luật Tứ phần để tưởng nhớ ân đức giáo dưỡng tài bồi, và cũng ước mong hoàn thành một phần tâm nguyện của Hòa thượng mà suốt đời đã cống hiến cho sự nghiệp đào tạo Tăng tài, hoằng truyền Luật tạng làm y chỉ cho sinh hoạt ổn định của Tăng già hòa hiệp và thành tịnh, đồng thời góp phần duy trì nền tảng đạo đức xã hội. Kính nguyện Giác linh Hòa thượng chứng tri. Vạn Hạnh, 2550 Lê Mạnh Thát

6

7 TỰ NGÔN Bản dịch Luật Tứ phần ấn hành lần thứ nhất PL 2546 (2002) chỉ mới gồm 30 quyển trong bản Hán, phân thành ba tập, nội dung thuyết minh giới pháp Tỳ-kheo (tập1 & 2), và giới pháp Tỳ-kheo-ni (tập 3), phổ biến giới hạn trong các giảng khóa và các trường Luật để làm tư liệu học tập, nghiên cứu Giới bổn Tỳ-kheo và Tỳ-kheo-ni. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để ấn hành tiếp các phần còn lại, nhất là trước khi Hòa thượng dự tri thời chí; nhưng do điều kiện hoàn cảnh cho nên công việc ấn hành chưa được hoàn tất. Ngay sau ngày Hòa thượng xả bỏ thắng dị thục thân, các đệ tử, các học trò môn hạ của Hòa thượng tập trung nỗ lực hoàn tất các sự việc còn lại để ấn hành kịp trước ngày Đại tường. Hòa thượng là một số rất ít trong các Tỳ-kheo trì luật của Tăng-già Việt Nam kể từ khi Phật giáo được trùng hưng, Tăng thể được chấn chỉnh và khôi phục. Thế hệ thứ nhất trong phả hệ truyền thừa Luật tạng của Tăng-già Việt Nam thời trùng hưng hiện đại bao gồm bóng mờ của nhiều bậc Thượng tôn Trưởng lão, uy nghi đĩnh đạc nhưng khó hình dung rõ nét đối với các thế hệ tiếp bước theo sau. Các Ngài xứng đáng là bậc Long Tượng trong chốn tòng lâm, mà đời sống phạm hạnh nghiêm túc, phản chiếu giới đức sáng ngời, tịnh như băng tuyết, mãi mãi ghi dấu trên các nẻo đường hành cước, tham phương, hoằng truyền Chánh pháp. Trước sự phá sản của các giá trị đạo đức truyền thống càng lúc càng trầm trọng diễn ra cho các cộng đồng xã hội đang mất dần tính tự chủ, dễ bị tha hóa theo những giá trị vật chất; những tín điều đạo đức tôn giáo mới càng lúc càng trở thành tiêu chuẩn cho văn minh tiến bộ theo hướng vật dục và nuôi dưỡng tinh thần cuồng tín và kỳ thị. Sự phá sản tinh thần không chỉ xảy ra trong một phạm vi xã hội, mà nó lan dần

8 Luật tứ phần 1 đến cả trong sinh hoạt Thiền môn. Thanh quy của Thiền môn chỉ còn là một lớp vỏ, mà lại là lớp vỏ rách nát không đủ che đậy những dấu hiệu thoái hóa. Tăng-già đang trên chiều hướng tục hóa, có nguy cơ trở thành một cộng đồng ô hợp tồn tại chỉ vì quyền lợi vật chất thế gian. Trên những lối đi đầy gai góc của rừng Thiền bấy giờ, vẫn luôn luôn ẩn hiện những dấu chân Long Tượng dấn bước tìm lại lối mòn cổ đạo đồng thời thuận hướng với trào lưu lịch sử của đất nước và nhân loại. Đó là những bước đi tái khai phá, dò dẫm một cách thận trọng. Trong trào lưu lịch sử đó, hòa thượng là vị trì luật của thế hệ thứ hai; thế hệ mà căn bản của cơ chế Tăng-già Việt Nam đã tương đối ổn định lần hồi. Các Tăng sự thường hành như thuyết giới, an cư, tự tứ, truyền giới được tuân thủ có nền tảng như quy định trong Luật tạng; mặc dù sự hành trì nghiêm túc chỉ giới hạn trong các Phật học đường hay Phật học viện trong ba miền Bắc, Trung, Nam. Cho đến khi Tănggià Việt Nam trưởng thành để hòa nhập vào các cộng đồng đệ tử Phật trên khắp thế giới, bấy giờ vấn đề đối chiếu, tham chiếu các điều khoản học xứ, các Tăng sự thường hành, các nguyên tắc khai-trì-già-phạm, được đặt ra trong các hệ truyền thừa Luật Nam và Bắc phương. Từ những đồng và bất đồng giữa hai hệ, những gì thuộc căn bản Phạm hạnh, những gì do ảnh hưởng bởi sự phát triển các định chế xã hội trên nhiều khu vực địa lý khác nhau trong đó Tăng-già tồn tại, bấy giờ từ những giá trị chung, những nguyên lý căn bản giữa hai hệ Nam Bắc, hình ảnh Tăng-già đệ tử Phật được xác định, tuy chưa thể hợp nhất trong một hướng hành trì, điều khó có thể xảy ra do điều kiện khách quan bởi sự phát triển các xã hội và giao hưởng của các nền văn minh nhân loại dị biệt. Chính trong điều kiện và bối cảnh xã hội này, hình ảnh Hòa thượng thường xuyên xuất hiện trong các Tăng sự thường hành giữa hai hệ truyền Luật Nam Bắc, hoặc chính thức, hoặc viii

9 Tự ngôn dự khán. Hòa thượng có kể lại cho chúng tôi nghe những lần Hòa thượng được phép dự khán để quan sát Tăng-già Nam phương tác pháp yết-ma; trong đó sima hay cương giới được ấn định sao cho sự dự khán của Hòa thượng không làm cho Tăng yết-ma bị nghi là phi pháp, phi luật. Những điểm tế nhị như vậy trong sinh hoạt Tăng-già không phải là điều dễ cảm nhận đối với những ai không trực tiếp dự phần hay được nghe từ chính người trực tiếp dự phần; và do đó cũng tương đối khó khăn để lý giải bản thể thanh tịnh và hòa hiệp của Tăng-già. Chính do nỗ lực suy tầm, suy cứu, bằng tư duy lý luận, hoặc bằng thực tế hành trì, tham vấn, mà Hòa thượng phát hiện một số điều rất quan trọng trong ngôn ngữ diễn đạt của Luật. Xét ra, về mặt văn tự, đây tuy chỉ là chi tiết nhỏ, nhưng xét từ góc độ tư duy triết học Luật, nó bộc lộ sự nhận thức về hiệu lực của Tăng yết-ma, mà nói theo A-tì-đàm, hiệu lực của ngữ biểu nghiệp. Chúng ta hãy phân tích một vài liên hệ chi tiết này. Thông thường, kết ngữ trong các yết-ma theo hầu hết các dịch giả Hán đều nói: Thị sự như thị trì. Kết ngữ này được hiểu phổ thông, và phổ biến, theo ngôn ngữ Việt như sau: Việc ấy như vậy mà hành trì (hay thọ trì) ; hoặc có vị giải rằng Việc ấy cứ như vậy mà suốt biết. Trong cách hiểu này, từ Hán trì, theo ngữ pháp nó là động từ, chủ ngữ của nó như vậy được hiểu là tất cả Tỳ-kheo hiện diện, nghĩa là ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, số nhiều nếu là động từ mệnh lệnh cách. Vấn đề ngữ pháp như vậy thật đơn giản; điều còn lại cần làm là dịch thế nào để động từ trì chuyển tải đầy đủ ý nghĩa. Tuy nhiên, vấn đề không hẳn đơn giản như vậy. Vị Trưởng Lão đầu tiên đặt lại vấn đề ngữ pháp để xác định lại chủ ngữ có lẽ là hòa thượng Trí Quang, theo như điều mà hòa thượng Đỗng Minh thuật lại. Bởi vì khi đối chiếu với cách dịch của Luật sư Nghĩa Tịnh, kết cú yết-ma này nói: Thị sự ix

10 Luật tứ phần 1 ngã như thị trì. Chủ ngữ là ngôi thứ nhất, số ít. Nhưng điều này gây nên khó khăn trong hai khía cạnh. Về ngữ pháp, những vị không hề có ấn tượng tối thiểu về tiếng Phạn khó có thể hội thông giữa hai cách dịch, một đằng gần như đương nhiên dẫn đến cách hiểu chủ ngữ là ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba số nhiều; một đằng khẳng định chủ ngữ ở ngôi thứ nhất, số ít. Về nội dung, ý nghĩa cần minh giải ở đây là, trách nhiệm chấp trì, hay chấp hành, pháp yết-ma mà Tăng đã công bố thuộc về ai: cá nhân hay tập thể? Kết ngữ của yết-ma như vậy nêu lên vấn đề tư duy triết học Luật ở đây: kết ngữ này là xác định trách nhiệm chấp hành quyết định của Tăng, hay kết ngữ này xác định thẩm quyền công bố quyết định của Tăng thuộc về ai, như người ta thường thấy trong các hội nghị. Từ đó dẫn đến vấn đề hiệu lực của yết-ma. Chính vì không thể đi đến một kết luận thống nhất, hòa thượng Đỗng Minh tự thân đi tham khảo các Trưởng lão trì luật thuộc hệ Nam phương. Trong hệ Luật Pāli, kết cú yết-ma này không có vấn đề, vì nó rất rõ; dù vậy, cũng cần phải có những giải thích y cứ trên cơ sở tư duy của Luật. Kết cú này theo văn Pāli (Sanskrit cũng đồng nhất): evaṃ taṃ dhārayāmi, trong đó dhārayāmi là động từ ngôi thứ nhất, số ít, nghĩa đen là tôi duy trì, tôi ghi nhớ/ ghi nhận. Dịch sang Hán có thể là (ngã) trì hay (ngã) ức trì. Kết cú theo văn Pāli hay Sanskrit có thể được đề nghị dịch như sau: Việc ấy tôi ghi nhận như vậy Trong câu Pāli, chủ ngữ không hiện diện mà được hiểu ngầm bằng đuôi biến hóa động từ, do đó trong các bản Hán dịch, khi dịch sát, cũng lược bỏ nó để hiểu ngầm. Trong tiếng Phạn, khi lược bỏ chủ ngữ, nhưng do hình thức của đuôi biến hóa mà chủ ngữ vẫn được xác định không thể mơ hồ; trong khi đó, tiếng Hán không có đuôi biến hóa động từ, nên khi lược bỏ chủ ngữ, nó trở thành bất định. Đây là trở ngại ngôn ngữ sơ đẳng, nhưng lại gây nên nhiều khó khăn cho các vị nghiên cứu Luật theo Hán tạng. Chính những vấn đề ngữ pháp nhỏ nhặt tương tợ đã gây trở ngại không ít cho x

11 Tự ngôn sự hội thông, ít nhất là trên mặt nhận thức, giữa hai hệ Luật Nam và Bắc. Qua chi tiết nhỏ này chúng ta thấy công phu nghiên tầm giáo nghĩa Luật của Hòa thượng và các bậc Tôn túc khai đạo, với những điều chưa hề được ký tải thành văn, đã bằng tâm thức nhạy bén được sách tấn bằng giới ba-la-mật mà định được hướng đi chân chính cho Tăng-già Việt Nam trong nhận thức cũng như trong hành trì. *** Trong ước nguyện kế thừa di sản vô giá của Hòa thượng, chúng tôi đã vận dụng tất cả giới hạn hiểu biết của mình về ngôn ngữ để chú giải bản Việt dịch của Hòa thượng, được thực hiện với sự hỗ trợ của Đức Thắng, trưởng tử của Hòa thượng. Bản ý của Hòa thượng muốn có một căn bản Luật tạng y cứ trên sự đối chiếu giữa hai hệ Luật Nam Bắc, là hệ Pāli và hệ Hán tạng, với hy vọng trong tương lai tiến tới sự thống nhất Luật tạng của cả hai hệ, ít nhất về mặt nhận thức. Vì vậy, trong khi hiệu chính và chú thích, chúng tôi đã tham chiếu thường xuyên Luật Pāli, đối chiếu dụng ngữ, cú pháp, cho đến nội dung các điều khoản học xứ. Về Hán tạng, những vấn đề liên hệ đến lịch sử truyền thừa, cũng như công tác xử lý văn bản, chỉnh lý những điểm sai sót về sao chép bằng đối chiếu giữa các ấn bản, đồng thời hiệu chính những điểm được nhận thức là nhầm lẫn của dịch giả Hán căn cứ trên giáo nghĩa được chứa đựng trong Kinh tạng, tham khảo các giải thích có được trong Luận tạng, đối chiếu với Luật của các bộ phái khác được phiên dịch ra Hán, và sau hết, đối chiếu với văn cú Pāli; những vấn đề như vậy được trình bày chi tiết trong phần khác, in riêng thành một biệt tập. xi

12 Luật tứ phần 1 Trong tự ngôn trước khi đi vào bản dịch Việt này, chúng tôi thấy cần nêu một số điểm đáng quan tâm đã được đặt thành nguyên tắc để tuân thủ trong khi hiệu đính và chú thích bản dịch Việt. Việc phải làm trước khi phiên dịch là công tác xử lý văn bản, chỉnh lý những sai sót trong khi sao chép của các bản Hán. Điều này thoạt xem có vẻ đơn giản, vì ban Biên tập ấn hành Đại chánh đã đối chiếu rất công phu các dị bản của các bản Đại tạng được ấn hành trong nhiều thời kỳ khác nhau, tại Trung Quốc, Cao Ly và Nhật Bản. Người dịch chỉ có việc chọn lựa từ cú y trên trình độ nhận thức của mình được cho là thích hợp. Tuy vậy, trong nhiều trường hợp tất cả các ấn bản đều giống nhau, có nghĩa là sự sao chép đã nhầm lẫn ngay từ ấn bản nguyên thủy. Trong những trường hợp này cần phải dựa trên nhiều nguồn tư liệu khác nhau để tham khảo ý nghĩa, đối chiếu nội dung văn nghĩa, để có thể có được văn bản đáng tin cậy cho công việc phiên dịch. Thí dụ, trong trang 578b6, bản Hán, từ đoan nghiêm 端嚴 phải được hiểu là tán thán mà trong tất cả các ấn bản Đại tạng đều đồng loạt nhầm lẫn. Trang 585a17, in thừa mấy chữ Tỳ-kheo báo ngôn 比丘報言. Những trường hợp đại loại như vậy có thể y trên sự phán đoán cá nhân mà sửa chữa những chữ được cho là chép sai. Có nhiều trường hợp căn cứ trên các Phạn bản, chủ yếu là bản Pāli để chỉnh lý những điểm sai sót trong bản Hán do sao chép. Thí dụ, trang 851a, bản Hán, chép Bà-la-bạt-đề 婆羅跋提, đây là tên của một cô gái đọc theo Pāli là Sālavatī, do đó mà biết rằng Hán đã chép nhầm từ sa thành bà. Vậy, từ đúng là Sa-la-bạt-đề, thay vì là Bà-la-bạt-đề trong các ấn bản Hán. Mặt khác, những sai sót do sao chép, thường là nhầm lẫn tự dạng mà Khuy Cơ (Thành duy thức luận thuật ký tự) nói là suyển phượng ngoa phong, quai ngư mậu lỗ 舛鳳訛風乖魚 xii

13 Tự ngôn 謬魯, chữ phượng 鳳 nhầm lẫn với chữ phong 風, chữ ngư 魚 lẫn lộn với chữ lỗ 魯 ; những trường hợp như vậy rất thường xuyên, và việc chỉnh lý không khó khăn lắm, tùy thuộc trình độ ngôn ngữ, và trình độ nhận thức giáo nghĩa. Về cơ bản, văn bản được chấp nhận của Đại chánh gọi là để bản. Những bản tham chiếu để hiệu đính được tìm thấy ở cước chú. Trong đó đối chiếu nhiều bản chép khác nhau. Các bản được tin tưởng nhiều nhất là bản in Tống, Nguyên, Minh, mà trong phần hiệu chính chúng tôi sẽ ghi tắt là TNM. Những bản khác khi cần, chỉ nêu gọn là bản khác. Một số trường hợp cần được hiệu chính, là những sai lầm có thể có do chính dịch giả Hán, hoặc nhầm lẫn bởi văn bản truyền khẩu, trình độ ngôn ngữ để phân tích cú pháp trong nguyên bản, hay để chuyển ngữ sang Hán. Thí dụ, bản Hán trang 596b, có điểm ngữ pháp đáng lưu ý trong bản Hán dịch. Trong bản Pāli (Vin. iii. 8): (...) kilāsuno ahesuṃ sāvakānaṃ vitthārena dhammaṃ desetuṃ, (Các đức Thế tôn này) không tích cực (=mệt mỏi) thuyết pháp một cách rộng rãi cho các đệ tử. Tính từ kilāsuno (mệt mỏi = không tích cực, chủ cách, số nhiều, Hán: bì yếm 疲厭 ) phẩm định danh từ Thế tôn (bhagavā ) chứ không phẩm định cho danh từ sāvakānaṃ (chỉ định cách, số nhiều, Hán: chư đệ tử 諸弟子 ) như trong Hán dịch. Trang 571b, giới văn của ba-la-di thứ nhất, Hán dịch: Giới luy bất tự hối 戒羸不自悔, mà phổ thông có thể hiểu là giới yếu kém (hay sút kém), không tự sám hối (hay tự hối hận). Cách hiểu như vậy khiến cho nội dung của giới văn trở nên tối. So sánh các bản dịch Luật bộ khác, như Thập tụng: giới luy bất xuất 戒羸不出. Câu dịch này cũng không rõ nghĩa. Rõ nghĩa, không mơ hồ có lẽ phải đối chiếu với câu văn Pāli: dubbalyaṃ anāvikatvā, không tuyên bố sự bất lực của mình (không kham nổi đời sống tỳ-kheo); trong đó, từ anāvikatvā, có nghĩa là đã không công khai công bố, không nói rõ cho xiii

14 Luật tứ phần 1 mọi người biết, tức là không tuyên bố xả giới. Tất nhiên, bala-di chỉ có ý nghĩa với tỳ-kheo mà giới thể còn tồn tại. Với người đã mất giới thể tỳ-kheo, mà bản chất đã trở thành người thế tục, thì không có vấn đề vi phạm ba-la-di. Mọi người đều hiểu điều đó, nhưng từ hối, nếu được hiểu là sám hối, khiến cho một trong các yếu tố cấu thành tội ba-la-di trở thành vô lý. Trong trường hợp như vậy, sự đối chiếu Pāli thật là hữu ích. Hoặc kết cú trong phần lớn giới văn của các học xứ có nêu các trường hợp đặc miễn, Hán văn thường nói: thử thị thời. So sánh Pāli: ayaṃ tattha samīcī, đây là điều hợp cách. Và giải thích: ayaṃ tattha anudhammatā, ở đây điều này tùy thuận pháp tánh. Bản Hán đọc: ayaṃ tattha samayaṃ. Ngũ phần, Thập tụng: thị sự ưng nhĩ 是事應爾, sự việc phải đó như vậy. Tăng kỳ: thị sự pháp nhĩ 是事法爾. Căn bản: thử thị thời 此是時. Hoặc trang 626c, Hán dịch: bất linh thô hiện 不令麤現. So sánh Pāli, Vin.i.198: na ca oḷāriko āhāro paññāyeyya, không thể quan niệm là thức ăn thô (=thực phẩm chính). Có lẽ bản Hán để rơi mất từ āhāra (thực phẩm) nên câu văn bất xác. Trong giới văn kết giới lần thứ hai của ba-dật-đề 41, nơi trang 664c, bản Hán chép thiếu hai chữ lõa hình 裸形 đã được nêu trong văn kết giới lần đầu. So sánh Pāli: acelakassa vā paribbājakassa vā paribbājikāya vā, cho các loã hình (nam), hay xuất gia (ngoại đạo) nam hay xuất gia (ngoại đạo) nữ; không có lõa hình ngoại đạo nữ. Ngũ phần: cho ngoại đạo lõa hình nam hay nữ. Tăng kỳ: vô y ngoại đạo và xuất gia nam, nữ. Căn bản: vô y ngoại đạo, và các nam, nữ ngoại đạo khác. Trong nhiều trường hợp nhầm lẫn có thể do chính bởi dịch giả Hán như vậy, người dịch và chú thích khi thực hiện bản Việt cần phải tham khảo các Luật bộ khác để tìm hiểu ý nghĩa thống nhất, đồng thời so sánh với Pāli để đoán định từ cú nguyên thủy. xiv

15 Tự ngôn Điều cũng cần nêu ra ở đây, theo đó, Luật là những điều khoản quy định điều gì nên làm, không nên làm đối với tỳkheo, mà những điều này phần lớn liên hệ đến tư cụ sinh hoạt, như y phục, thức ăn, phòng xá, vân vân, trong đó có khá nhiều thứ không có tương đương trong ngôn ngữ Hán, khiến cho khi đối chiếu các bản dịch các Luật bộ, các điều khoản Luật liên hệ có khi tưởng như liên hệ vật khác nhau; trong nhiều trường hợp nếu không thận trọng có thể tưởng là hai sự kiện tương phản, đối nghịch nhau. Hoặc giả, vì không tìm ra Hán ngữ tương đương, dịch giả Hán đành chấp nhận phiên âm. Trong các trường hợp như vậy, sự tham khảo Pāli giúp ích rất nhiều. Nếu tìm thấy Pāli tương đương, quả thật may mắn để xác định vật dụng liên hệ đó là cái gì. Nếu không tìm thấy Pāli tương đương, chú thích phải suy đoán nguyên hình Phạn ngữ, để từ đó xác định vật liên hệ. Nếu không đủ cơ sở để suy đoán, chú thích đành phải để khuyết nghi, chờ đợi tra cứu sau này. Thí dụ, trong Ni-tát-kỳ xvi, bản Hán trang 617c, đề cập các loại y hay vải: Câu-giá-la 拘遮羅, cỏ nhũ diệp 乳葉草, sô-ma 芻摩, ma 麻, xí-la-bà-ny 廁羅婆尼. Trong đó câu-giá-la có thể là phiên âm của kauśeya (Sanskrit), hoặc liên hệ Pāli: koseyya, chỉ tơ lụa, hay vải quyến. Về nhũ diệp thảo thì khó suy đoán chính xác nguyên ngữ Sanskrit để biết nó là loại vải gì. Trong từ điển Sanskrit của Monier, chúng ta có tên loại cây cho ra dịch sữa, gọi là kṣīravṛkṣa hay kṣīra-taru, từ điển Phạn-Hòa của Wogihara dịch là nhũ thọ, nhũ mộc thọ, nhũ quả thọ. Đây là một loại cây sung mà loại nhánh của nó là các cây nyagrodha, udumbara, aśvatha, madhūka. Hoặc giả, vỏ của nó được dùng để dệt thành vải. Hán dịch nhũ diệp thảo, là một loại cỏ sữa, mà được dùng làm chất liệu để dệt thành vải, thì điều này không tìm thấy trong các từ điển Sanskrit hiện có. xv

16 Luật tứ phần 1 Mặt khác, ăn uống là sự thường, đâu cũng có, nhưng phân loại thức ăn thành hai thứ loại cứng và loại mềm, mà nguyên ngữ Sanskrit (=Pāli) khādanīya, và bhojanīya; điều này không có ở Trung quốc, dịch giả không tìm ra từ Hán tương đương nên phiên âm là khư-xà-ni 佉闍尼 và bồ-xà-ni 蒱闍尼. Nội dung các loại thức ăn này cũng bất đồng giữa các bộ; lý do tất nhiên là vì khác biệt phong thổ. Thí dụ, theo Thập tụng (tr.91b11), có 5 loại khư-đà-ni 佉陀尼 : rễ, cọng, lá, mài, quả 根莖葉磨果. Theo luật Căn bản (tr.821b22): rễ, cọng, lá, hoa, quả 根莖葉花果. Luật Ngũ phần 7 (tr.52c12): phạn (cơm), can phạn (cơm khô), bính xiếu (bánh bột?), ngư (cá), nhục (thịt) 飯乾飯餅糗魚肉. Luật Tứ phần (tr. 660a15), thức ăn khư-xàni, gồm có thức ăn khư-xà-ni củ, thức ăn nhánh, lá, hoa, trái khư-xà-ni, thức ăn dầu, mè, đường mía, (thức ăn) nghiền nát. Thật sự, Luật bao gồm những quy ước cho các quan hệ xã hội. Mỗi xã hội, do yếu tố địa lý, lịch sử, hình thành những truyền thống dị biệt, những nền văn minh dị biệt. Cho nên, không thể tìm thấy hoàn toàn sự nhất trí giữa hai truyền thống văn minh trong một bộ Luật. Luật Tỳ-kheo cũng không thoát ly khỏi giới hạn này. Cho nên, trong nhiều trường hợp, vấn đề chuyển ngữ là bất khả. Chính vì vậy mà các dịch giả Luật trong Hán tạng nhiều khi chỉ có thể phiên âm, và cũng không có bất cứ giải thích để biết từ phiên âm ấy trỏ vào vật gì, cụ thể là cái gì. Điều này các dịch giả Luật từ Pāli sang tiếng Anh cũng gặp phải. Như I. B Horner, The Book of The Discipline, và F. Max Muller, Vinaya Texts (The Sacred Books of The East) nhiều từ, nhiều đoạn văn phải để trống, và thú nhận là không thể dịch. Trên đây chỉ nêu một số trường hợp điển hình để lưu ý khi đọc bản dịch Việt mà cần tra cứu lại bản Hán dịch có thể biết rõ lý do và căn cứ của hiệu chính và chú thích. xvi ***

17 Tự ngôn Bản dịch Tứ phần luật này của Hòa thượng cùng với sự hiệu chính và chú thích đã được Hòa thượng xem lại, nhưng chúng tôi không thấy Hòa thượng chỉ dạy gì thêm về những sai lầm có thể có trong khi hiệu chính và chú thích; vì vậy đây có thể được coi là bản dịch chuẩn với sự ấn khả của Hòa thượng. Ngoài bản dịch Tứ phần luật, hòa thượng còn dịch các văn bản Luật khác như Luật Trùng trị của Trí Húc, chú giải giới bản của Tỳ-kheo, Tỳ-kheo sớ nghĩa ngài Truyền Nghiêm soạn tập, Di-sa-tắc bộ Hòa-hê ngũ phần luật, và luật Căn bản thuyết nhất thiết Hữu bộ Tỳ-nại-da, Căn bản thuyết nhất thiết Hữu bộ Bí-sô-ni Tỳ-nại-da, Căn bản thuyết nhất thiết Hữu bộ Bách nhất yết-ma. Các bản dịch này được biên tập dưới dạng bản thảo, chưa được nhuận sắc, hiệu chính và chú thích. Chúng tôi hy vọng những đệ tử kế thừa y bát của Hòa thượng sẽ chú tâm thực hiện các phận sự này, một là để không phụ ân đức giáo dưỡng tài bồi của Sư Trưởng, hai là góp phần vào sự tăng trưởng hưng thịnh của Tăng-già, tiếp nối mạng mạch của Chánh pháp, làm chỗ nương tựa và phước điền cho thế gian. Quảng hương Già-lam, Cuối Đông, 2549 Thích Nguyên Chứng Cẩn chí xvii

18

19 PHẦN THỨ NHẤT 初分 (Hán dịch quyển 1-21) 1. BA-LA-DI 波羅夷 2. TĂNG TÀN 僧殘 3. BẤT ĐỊNH 不定 4. XẢ ĐỌA 捨墮 5. ĐƠN ĐỀ 單提 6. ĐỀ XÁ NI 提舍尼 7. BÁCH CHÚNG HỌC 百眾學

20

21 TÁN DUYÊN KHỞI 1 [567b26]Cúi đầu lễ chư Phật, Tôn Pháp, Tăng tỳ-kheo. Nay diễn pháp Tì-ni Để Chánh pháp trường tồn. Ưu-ba-li đứng đầu, 2 Và các Thân chứng 3 khác, Nay nói yếu nghĩa giới Các hiền đều cùng nghe. [567c] Nay muốn nói thâm giới Cho người ưa trì giới, Cho người hay phúng tụng; Lợi ích các trưởng lão. Nay nói mười cú nghĩa Giới pháp của chư Phật: 4 Khiến Tăng hỷ, an lạc, 5 1 (T22n1428, tr.567b26) 2 Tứ phần 54, tr.968a4 Tập pháp tì-ni ngũ bách nhân : trong đại hội kết tập tại Vương-xá, Ưu-ba-li được chấp thuận làm thuyết trình viên về Luật tạng. 3 Thân chứng (Skt. kāya-sākṣin, Pāli: kāya-sakkhin), Câu-xá 24, tr.126a17: vị Bất-hoàn khi chứng đắc diệt định, chuyển danh là thân chứng 得滅定不還轉名為身證. Trong đây, thân chứng có thể không chỉ đến vị A-na-hàm, mà chỉ là diễn tả sự chứng ngộ tự thân của A-la-hán. 4 Thập cú nghĩa 十句義, xem cht. Ch.i sau 5 Hán: hỉ vĩnh an 喜永安 ; cú nghĩa 2&3: khiến Tăng hoan hỷ và an lạc.

22 Luật tứ phần 1 T c 2 Và để nhiếp thủ Tăng, 1 Người không tín sẽ tín, Người đã tín tăng trưởng, Dứt trừ kẻ phá giới, Đưa tà đạo vào chánh, 2 Người tàm quý an ổn, Phật pháp được lâu dài. 3 Vì vậy, Đấng Tối Thắng Diễn nói Kinh Cấm giới. 4 Các núi, Tu-di hơn; Các sông, biển là nhất; Các Kinh trăm ngàn ức, Giới kinh là bậc nhất. Muốn cầu điều tối thượng Đời này và đời sau, Phải trì giới cấm này Trọn đời đừng hủy phạm. Trừ kết, không chướng ngại, Trói buộc do đây mở. Dùng giới tự quán sát, 1 Cú nghĩa 1. 2 Cú nghĩa 6: điều phục những ai chưa được điều phục. 3 Trong đây không đề cập hai cú nghĩa 8 & 9: đoạn trừ hữu lậu hiện tại, đoạn trừ hữu lậu vị lai. 4 Cấm giới kinh 禁戒經, hay Giới kinh, chỉ Ba-la-đề-mộc-xoa 波羅提木叉 (Skt. Prātimokṣa-sūtra, Pāli: Pāṭimokkha-sutta).

23 T c Tán duyên khởi Như gương soi diện mạo. Muốn tạo các pháp lành, Đầy đủ ba món nghiệp. Nên xét kỹ ý mình Như kinh La-vân nói. 1 Sở dĩ lập ngôi vua, Bởi do đời tranh tụng. Nhân dân suy cử lên, Pháp thường đời thượng cổ. 2 Người phạm tội biết pháp, Thuận theo pháp thành tựu. Giới luật cũng như vậy; Như vua Chánh pháp trị; Như thầy thuốc xét bệnh, Chữa trị tùy theo chứng. Trị được thì cho thuốc; Không thể trị thì buông. Như sách thuốc đã nói: 1 Trung A-hàm 3, 14. kinh La-vân, (T1, tr.436a-437b). Pāli, M. 61. Ambalaṭṭhikā-Rāhulovāda-sutta (M.i ): Phật hỏi Rāhula, cái gương để làm gì? 2 Trường A-hàm 6, kinh Tiểu duyên, (T1, tr.36tt). Pāli: D. 24. Aggaññasuttanta (D.iii.tr. 93): Vào thời thái cổ, do tranh chấp ruộng đất, nhân dân bầu lên một người để giải quyết, gọi là vị trọng tài được bầu lên bởi đại hội (Mahāsammato-rājā; Hán dịch: Đại bình đẳng vương 大等平王 ). 3

24 Luật tứ phần 1 T a Bốn chứng không thể trị, Mười ba có thể cứu. Ngoài ra chẳng cần cứu. Ví như có thây chết, Biển cả không dung chứa, Bị gió mạnh trôi dạt Đưa nó lên trên bờ. Các người làm ác hạnh Cũng như thây chết kia Đại chúng không dung chứa; Do vậy nên trì giới. Như giữ cửa kiên cố, Khỏi lo mất của cải. [568a] Nếu tường bị khoét, đổ; Có của sẽ phải lo. Giới Phật không khuyết, thủng; Người phụng trì không lo. Cấm giới không kiên cố Người hủy phạm lo âu. Chiếc bát sành lủng chảy, Thợ gốm lòng sầu lo. Nếu dụng cụ hoàn bị, Quyến thuộc đều hoan hỉ. 4

25 T a Tán duyên khởi Trì giới có khuyết, thủng; Người làm ác thường lo. Kẻ không hủy cấm giới Tâm thường được hoan hỉ. Như đốm lửa tuy bé; Đừng khinh nó là nhỏ. Nếu gặp cỏ, cây khô Nó đốt cháy không sót. Ác ta làm tuy nhỏ, Cẩn thận chớ xem thường. Như rách y-la diệp 1, Thường sinh làm thân rồng. Như sư tử rống gầm, Người say không biết sợ. Thú nhỏ tiếng tuy bé, Người tỉnh nghe vẫn sợ. Người ba cấu 2 cũng vậy, 1 Y-la diệp 伊羅葉 ; Skt. erapatra, hoặc elāpattra, H: hương diệp 香葉, hoắc hương diệp 藿香葉, một loại tiểu đậu khấu (Cardamom). Ở đây chỉ tên một con voi chúa, hay rồng, Pāli: erakapatta. Tiền thân là Tỳ-kheo thời Phật Ca-diếp (Pāli: Kassapa), bị té thuyền, vớ nhằm lá eraka. Ông chết đuối với tâm ưu uất nên tái sinh làm thân rồng. (Pháp cú truyện giải, Dh.A.iii.230-6). Theo tài liệu Hán, Phúc cái chánh hạnh sở tập kinh 11 (T32n1671): tiền thân là tỳ-kheo phạm 2 tội, ngắt lá y-la và khất thực sau giờ ngọ, do đó sinh làm thân rồng với 7 đầu trên đó mọc cây y-la. 2 Tam cấu nhân 三垢人, ba hạng người dơ bẩn: như cái chậu rửa chân còn lưu 5

26 Luật tứ phần 1 T a Tất cả ác không sợ. Người trí việc ác nhỏ, Thường ôm lòng lo sợ. Như khi bào chế thuốc, Loại bỏ thứ không tốt; Người bệnh uống được lành, Thân khỏe được an lạc. Người tu giới cũng vậy; Hay tránh các ác hành, Trừ các hoạn kết sử, An ổn vào Niết-bàn. Nếu muốn đi đường xa, Phải tự bảo vệ chân. Nếu chân bị thương tổn Không thể đi xa được. Cầu cõi trời, Niết-bàn; Phương tiện thủ hộ giới. Không hủy hoại như vậy, Ắt vượt khỏi đường hiểm. Như người muốn qua sông, một ít nước dơ; cái chậu đã đổ hết nước dơ, và cái chậu dơ bị lật úp. Xem, Trung A-hàm 3, La-vân kinh, (T1, tr.436a). Pāli, M. i Tam cấu, cũng thường chỉ tham, sân, si. 6

27 T b Tán duyên khởi Dùng tay và phao nổi; Nước sâu không sợ chìm, Có thể đến bờ kia. Đệ tử Phật cũng vậy, Tu hành gốc cấm giới, Không bị cuốn dòng tà, Đắm chìm biển sinh tử. Ví như cung Đế Thích 1 Các báu khắc chạm thành, Thềm bậc bằng thất bảo, Chỗ đi 2 của người, trời. [568b] Điện chánh pháp 3 cũng vậy; Bảy giác ý 4 trang nghiêm, Cấm giới làm thềm bậc; Chỗ đi của thánh hiền. Như khéo học hết thảy Các kỹ nghệ thế gian, 1 Đế Thích đường 帝釋堂. Đây chỉ Chánh pháp điện 正法殿, cũng gọi là Thiện pháp đường hay Thiện pháp giảng đường 善法講堂, Hội trường của chư thiên Tam thập tam (Đao-lị thiên). Pāli: Sudhammāsabhā. Đế Thích còn có cung điện riêng khác nữa, gọi là Tối thắng giảng đường (Pāli: Vejayanta-pāsāda) 2 Sở hành 所行, cũng thường nói là sở hành cảnh giới 所行境界, hay hành xứ 行處 ; Skt. (=Pāli) gocara, môi trường hay phạm vi nhận thức và hành động. 3 Chánh pháp đường 正法堂, xem cht. trước. 4 Giác ý 覺意, hay giác chi 覺支, bồ-đề phần 菩提分 ; Pāli: bojjhaṅga (Skt. bodhyaṅga). 7

28 Luật tứ phần 1 T b Sẽ được vua sủng ái; Do vậy được sung sướng. Người khéo hay tu học Cấm giới do Phật nói, Trọn không đọa ác thú, Thường được nơi an ổn. Như binh mình đủ mạnh Mới phá được binh người. Chúng hiền thánh kiên cố Sau đó phá quân ma. Chúng Thánh nếu hòa hợp, Được Thế Tôn khen ngợi. Do chúng hòa hợp vậy Phật pháp được lâu dài. Như sữa mẹ từ ái Nuôi dưỡng, giữ gìn con; Tất cả nạn nước, lửa, Bảo vệ không xâm hại. Cấm giới như từ mẫu Giữ gìn người hành giả Trọn không đọa súc sinh, Ngạ quỷ hay địa ngục. Như có tướng dũng mãnh 8

29 T b Tán duyên khởi Khéo tập pháp chiến đấu, Hàng phục kẻ địch kia, Tử chiến không tiếc thân. Con Phật cũng như vậy, Khéo học các cấm giới; Khi năm ấm tan hoại, Trọn không sợ mạng hết. Sinh ra từ giới Phật, Mới là con chân thật. Cũng như Ương-quật-ma, 1 Được Như Lai ký biệt. Nếu có người xả giới, Đối Phật pháp là chết. Trì giới như hộ mạng, Giữ gìn không để mất. Ví như được ấn vua, Đến đâu không trở ngại. Khuyết thì bị cật vấn; Mất hết thì bị trói. 1 Ương-quật-ma-(la) 鴦崛魔 (= 摩 ) 羅, Pāli: Aṅgulimāla (Skt. Aṅgulimālya) dịch: Chỉ Man 指鬘, tên tướng cướp lừng danh thời Phật. Sau được Phật hóa độ thành tỳ-kheo và đắc quả A-la-hán. Xem Tạp A-hàm (T2, tr.280c); Hiền ngu kinh 11 (T4, tr. 423b); Ương-quật-ma kinh (T2, tr.508b); Ương-quật-ma-la kinh (T2, tr.512b); Avadāśataka (Skt.) No.27; DhpA (Pāli).i. tr.146; iii.185; Therag

30 Luật tứ phần 1 T c Người toàn đủ giới-ấn Đến đâu không trở ngại. Hủy ít thì bất định; Hủy nhiều vào ba ác. Vì tất cả mọi người Hàng phục các ma quỷ, Nên Tiên nhân ngũ thông 1 Sáng tác các chú thuật. [568c] Vì người tàm quý kia Nhiếp người không tàm quý, Nên Như Lai chế giới, Nửa tháng thuyết một lần. Đã thuyết ích lợi giới, Cúi đầu lễ chư Phật. (Đoạn kệ tụng này không phải được sáng tác khi Ca-diếp cùng Thánh chúng nghìn vị kết tập Luật. Đây căn cứ theo sở truyền riêng của mỗi bộ trong năm bộ phân trương về sau. Tức được thuyết bởi vị đứng đầu của mỗi chúng. Nay vì muốn phân biệt giải thích Luật tướng, cho nên trước tiên đọc kệ tán thán, sau đó giải thuyết.) 2 1 Hán: thần tiên ngũ thông nhân 神仙五通人. 2 Đoạn phụ chú của vị truyền luật. Không thuộc chính văn của Luật. 10

31 I. BẤT TỊNH HẠNH 2 A. DUYÊN KHỞI 1. Sự kiện Tỳ-lan-nhã CHƯƠNG I BA-LA-DI 1 [568c07]Một thời, đức Phật cùng đại chúng tỳ-kheo gồm năm trăm vị, du hóa đến nước Tô-la-bà, 3 tuần tự du hành đến Tỳ-lan-nhã, 4 và đêm ấy ngủ dưới bóng cây na-lân-la-tân-châu-man-đà-la. 5 Bấy giờ bà-la-môn Tỳ-lan-nhã 6 nghe sa-môn Cù-đàm, họ Thích, bỏ dòng họ Thích đi xuất gia tầm đạo, đã từ nước Tô-la-bà dẫn chúng tỳ-kheo gồm năm trăm vị, tuần tự du hành đến Tỳ-lan-nhã này, và nghỉ đêm dưới bóng cây na-lân-la-tân-châu-man-đà-la. Sa-môn Cù-đàm này có danh xưng lớn như vầy: Như Lai, Vô Sở Trước, Đẳng Chánh Giác, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sỹ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhơn Sư, Phật, Thế Tôn. Ngài ở giữa 1 (T22n1428, tr.568c6 四波羅夷法之一 ) 2 Ngũ phần 1 (T22n1421, tr.1a08); Tăng kỳ 1 (T22n1425, tr.227a08); Thập tụng 1 (T23n1435, tr.1a09); Căn bản 1 (T23n1442, tr.627c27). Pāli, Suttavibhaṅga, Vin. iii Tô-la-bà quốc 蘇羅婆國 ; Ngũ phần: Tu-lại-bà quốc 須賴婆國 ; cả hai phiên âm từ Skt. Śūrasena (Pāli: Sūrasena), 1 trong 16 đại quốc thời Phật; xem Trường A- hàm 5, Kinh Xà-ni-sa ; D.18. Javasabha. Tăng kỳ: Xá-vệ quốc 舍衛國, (Skt. Śrāvasti, Pāli: Sāvatthī). Thập tụng: Phật tại Tỳ-da-li 毘耶離, Skt. Vaiśāli (Pāli: Vesālī): Căn bản: Phật tại nước Lật thị 栗氏國. 4 Tỳ-lan-nhã 毘籣若. Pāli: Verañjā, thị trấn gần Sāvatthī, trên đường đi Vesālī. 5 Na-lân-la-tân-châu-man-đà-la 那隣羅濱洲曼陀羅 ; Pāli: Naḷeru-pucimanda, cây pucimanda (Nimba, Azadirachta Indica) có miếu thờ dạ-xoa Naḷeru (Sớ giải, i. 109). Ngũ phần: trú lâm thọ hạ 住林樹下. 6 Tỳ-lan-nhã bà-la-môn 毘蘭若婆羅門. Xem Trung A-hàm, kinh 157 (Hoàng lô viên). Pāli: Verañjo brāhmaṇo.

32 Luật tứ phần 1 T c các chúng Thiên, Ma, Phạm, sa-môn, bà-la-môn công bố chánh pháp do tự thân chứng nghiệm bằng thắng trí. 1 Pháp ấy thiện xảo ở khoảng đầu, khoảng giữa, khoảng cuối, có nghĩa và vị; 2 phạm hạnh thanh tịnh, tự nhiên, được tu tập đầy đủ. 3 Lành thay! Chúng ta được chiêm ngưỡng con người Vô trước 4 như vậy. Nay ta nên đến thăm hỏi sa-môn Cù-đàm. Bấy giờ, bà-la-môn Tỳ-lan-nhã đi đến chỗ đức Thế Tôn. Khi đến nơi, sau khi hỏi chào thăm viếng nhau rồi, ông ngồi qua một bên. Đức Thế Tôn dùng vô số phương tiện thuyết pháp, khai hóa, khiến được hoan hỷ. Bà-la-môn sau khi nghe đức Phật nói pháp, lòng sinh hoan hỷ, liền thưa: Cúi xin đức Thế Tôn thương xót chấp thuận thỉnh cầu của con, cùng với chúng tỳ-kheo an cư ba tháng mùa mưa. Đức Thế Tôn và Tăng tỳ-kheo im lặng nhận lời. Bà-la-môn Tỳ-lannhã biết đức Thế Tôn đã im lặng nhận lời thỉnh của mình, liền từ chỗ ngồi đứng dậy, nhiễu Phật rồi cáo lui. Thế Tôn cùng chúng tỳ-kheo gồm năm trăm vị nhận lời an cư ba tháng mùa mưa. Bấy giờ có người lái ngựa từ nước Ba-ly 5 lùa năm 1 Pāli, thành cú: So imaṃ lokaṃ sadevakaṃ samārakaṃ sabrahmakaṃ sassamaṇabrāhmaṇiṃ pajaṃ sadevamanussaṃ sayaṃ abhiññā sacchikatvā pavedeti. Sau khi tứ thân chứng nghiệm bằng thắng trí, Ngài thuyết minh thế giới này bao gồm Thiên, Ma, Phạm, cùng với sa-môn, bà-la-môn, sanh loại, cùng với chư thiên và loài người. 2 Pāli, thành cú: So dhammaṃ deseti ādikalyāṇaṃ majjhe-kalyāṇaṃ pariyosānakalyāṇaṃ sātthaṃ sabyañjanaṃ. Ngài diễn thuyết pháp; pháp ấy thiện xảo phần đầu, thiện xảo phần giữa, thiện xảo phần cuối, có nghĩa, có văn. 3 Pāli, thành cú: kevalaparipuṇṇaṃ parisuddhaṃ brahma-cariyaṃ pakāseti; Ngài hiển thị phạm hạnh tuyệt đối hoàn bị, hoàn toàn thanh tịnh. 4 Vô trước nhân 無著人, một dịch nghĩa khác của từ A-la-hán. 5 Ba-ly quốc 波離國 ; Ngũ phần: Ba-lị quốc 波利國. Pāli (Vin.iii. 6): Uttarāpathakā assavāṇijā, những người buôn ngựa từ Uttarāpatha, địa danh chỉ chung vùng Bắc Ấn. 12

33 T a Ba-la-di trăm thớt ngựa đến Tỳ-lan-nhã và ở đây đóng trại chín mươi ngày mùa hạ. Thời điểm này gặp lúc mất mùa, lúa gạo quý giá, nhân dân đói khát, xương trắng ngổn ngang, khất thực khó được. Bà-la-môn Tỳlan-nhã tuy thỉnh Như Lai và Tăng tỳ-kheo an cư ba tháng, nhưng hoàn toàn không cúng dường, cung cấp những nhu cầu cần thiết. Tại sao vậy? [569a] Vì bị ám bởi Ma Ba-tuần. Bấy giờ, các tỳ-kheo ở Tỳ-lan-nhã khất thực không được, nên phải đến khất thực nơi người lái ngựa kia. Lúc ấy, người lái ngựa nghĩ: Hiện nay mất mùa, lúa gạo khan hiếm, nhân dân đói khát, khất thực khó được, xương trắng ngổn ngang. Các tỳ-kheo kia khất thực không được nên đến đây. Nay ta có nên dùng lúa mạch của ngựa mỗi ngày bố thí cho tỳ-kheo năm thăng, Thế Tôn một đấu hay chăng? Nghĩ như vậy rồi, mỗi ngày ông bố thí cho các tỳ-kheo năm thăng lúa mạch của ngựa, Thế Tôn một đấu. Đức Thế Tôn nhận được phần lúa ngựa rồi, trao cho A-nan. A-nan khiến người xay làm cơm khô để dâng Phật. Đức Phật dùng cơm khô, còn các tỳ-kheo nấu chín rồi mới ăn. Do đó, giữa đức Phật cùng các tỳ-kheo thức ăn có khác. Lúc bấy giờ, Tôn giả Đại Mục-liên đến chỗ đức Thế Tôn, đảnh lễ dưới chân Phật, rồi lui ngồi một bên, thưa: Kính bạch Đại đức, hiện nay lúa gạo khan hiếm, nhân dân đói khát, khất thực khó được; thực phẩm của các tỳ-kheo rất là thô xấu, nên tất cả đều bị gầy ốm. Nếu đức Thế Tôn cho phép, các tỳ-kheo có thần túc đến nước Uất-đơn-việt 1 lấy thức ăn bằng gạo của loại lúa chín mọc tự nhiên, 2 thì chúng con sẽ đi. 1 Uất-đơn-việt 鬱單越 ; Skt.(=Pāli): Uttarāpatha. 2 Tự nhiên canh mễ 自然粳米, một thứ lúa tự nhiên mọc, không do người trồng; xem Trường A-hàm 6, kinh Tiểu duyên, Đại 1 tr. 38a1. Cf., D.iii.88 (Aggaññasuttanta): akaṭṭha-pāko sāli pātur ahosi akaṇo athuso, xuất hiện loại lúa chín tự nhiên không do gieo trồng, không vỏ, không cám. 13

34 Luật tứ phần 1 T a Đức Phật bảo Tôn giả Mục-liên: Các vị tỳ-kheo có thần túc thì có thể đến đó để lấy thức ăn bằng gạo lúa tự nhiên, còn các vị tỳ-kheo không có thần túc thì thế nào? Tôn giả Mục-liên thưa: Kính bạch đức Thế Tôn, các vị có thần túc thì họ tùy ý đến, còn các vị không có thần túc thì con sẽ dùng sức thần túc của con để giúp các vị đến đó. 1 Đức Phật bảo Tôn giả Mục-liên: Thôi đi, thôi đi, đừng nói vậy! Tại sao? Các ông là những con người 2 đã chứng đắc thần túc thì có thể làm như vậy. Còn các vị tỳ-kheo ở đời vị lai sẽ làm sao? 2. Xá-lợi-phất thưa hỏi Lúc bấy giờ, Tôn giả Xá-lợi-phất ở nơi nhàn tĩnh, nghĩ như vầy: Vị Đẳng Chánh Giác nào có phạm hạnh tu tập và Phật pháp tồn tại lâu dài? Vị Đẳng Chánh Giác nào có phạm hạnh tu tập và Phật pháp không tồn tại lâu dài? Tôn giả Xá-lợi-phất từ chỗ ngồi đứng dậy, sửa y phục, đến chỗ Thế Tôn, đầu mặt đảnh lễ, rồi ngồi qua một bên. Một lát sau, Tôn giả rời chỗ ngồi, đứng dậy thưa: Kính bạch đức Thế Tôn, vừa rồi ở chỗ nhàn tĩnh, con nghĩ: Vị Đẳng Chánh Giác nào có phạm hạnh tu tập và Phật pháp tồn tại lâu dài? Vị Đẳng Chánh Giác nào có phạm hạnh tu tập và Phật pháp không tồn tại lâu dài? Cúi xin đức Thế Tôn khai thị cho con. Đức Phật bảo Tôn giả Xá-lợi-phất: Đức Phật Tỳ-bà-thi, đức Phật Thức-khí, đức Phật Câu-lưu-tôn, đức Phật Ca-diếp, các vị Phật này có phạm hạnh tu tập và Phật pháp tồn tại lâu dài. Pháp của Phật Tùy-diếp, Phật Câu-na-hàm Mâu-ni, thì không tồn tại lâu dài. 1 Pāli (Vin.iii. 7), Mahāmoggallāna bạch Phật: Phần dưới kia của đại địa này rất sung túc. Con sẽ chuyển ngược đại địa để các tỳ-kheo có thể có thức ăn. 2 Nguyên Hán: trượng phu 丈夫. 14

35 T b Ba-la-di Tôn giả Xá-lợi-phất bạch Phật: Do nhân duyên gì mà [569b] Phật Tỳ-bà-thi, 1 đức Phật Thức, 2 đức Phật Câu-lưu-tôn, 3 đức Phật Ca-diếp, 4 các vị Phật này có phạm hạnh tu tập và Phật pháp tồn tại lâu dài; Pháp của Phật Tùy-diếp, 5 Phật Câu-na-hàm Mâu-ni, 6 thì không tồn tại lâu dài? 7 Đức Phật bảo Tôn giả Xá-lợi-phất: Đức Phật Câu-na-hàm Mâu-ni, đức Phật Tùy-diếp không công bố pháp rộng rãi như: Khế kinh, Kỳ-dạ kinh, Thọ ký, Kệ kinh, Cú kinh, Nhân duyên kinh, Bản sinh kinh, Thiện đạo kinh, Phương đẳng kinh, Vị tằng hữu kinh, Thí dụ kinh, Ưu-bà-đề-xá kinh. 8 Không vì người rộng nói Khế kinh, cho đến Ưu-bà-đề-xá kinh, không kết giới cũng không thuyết giới, cho nên các đệ tử mỏi mệt nhàm chán, 9 vì vậy cho nên pháp không tồn tại dài lâu. Khi đức 1 Tỳ-bà-thi Phật 毘婆尸佛 ; Ngũ phần: Duy-vệ Phật 維衛佛. Pāli: Vipassī. 2 Thức Phật 式佛 ; Ngũ phần: Thi-diếp Phật 尸葉佛. Pāli: Sikhī. 3 Câu-lưu-tôn Phật 拘留孫佛 ; Ngũ phần: Câu-lâu-tôn Phật 拘樓孫佛. Pāli: Kakusandha. 4 Ca-diếp Phật 迦葉佛. Pāli: Kassapa. 5 Tuỳ-diếp Phật 隨葉佛. Pāli: Vissabhu. 6 Câu-na-hàm Mâu-ni Phật 拘那含牟尼佛. Pāli: Konāgamana. 7 Pāli, Vin. iii, tr.7: các Thế Tôn Vipassī, Sikkhī và Vessabhu, phạm hạnh không tồn tại lâu dài. Các Thế Tôn Kakusandha, Koṇāgamana, Kassapa có phạm hạnh tồn tại lâu dài. Ngũ phần (tr.1b26) cũng nói như Pāli bộ phận Thánh điển: Khế kinh 契經, Kỳ-dạ kinh 祇夜經, Thọ ký 授記經, Cú kinh 句經, Nhân duyên kinh 因緣經, Bản sanh kinh 本生經, Thiện đạo kinh 善道經, Phương đẳng kinh 方等經, Vị tằng hữu kinh 未曾有經, Thí dụ kinh 譬喻經, Ưu-bà-đề-xá kinh 優波提舍經. Liệt kê theo Pāli, chỉ có 9: suttaṃ geyyaṃ veyyākaraṇaṃ gāthā udānaṃ itivuttakaṃ jātakaṃ abbhuta-dhammaṃ vedallaṃ. 9 Có điểm ngữ pháp đáng lưu ý trong bản Hán dịch. Trong bản Pāli (Vin. iii. 8): (...) kilāsuno ahesuṃ sāvakānaṃ vitthārena dhammaṃ desetuṃ, (Các đức Thế Tôn này) không tích cực (=mệt mỏi) thuyết pháp một cách rộng rãi cho các đệ tử. Tính từ kilāsuno (mệt mỏi = không tích cực, chủ cách, số nhiều, Hán: bì yếm 疲厭 ) phẩm định danh từ Thế Tôn (bhagavā ) chứ không phẩm định cho danh từ sāvakānaṃ (chỉ định cách, số nhiều, Hán: chư đệ tử 諸弟子 ) như trong Hán dịch. 15

36 Luật tứ phần 1 T b Thế Tôn kia biết tâm các đệ tự mỏi mệt nhàm chán thì chỉ dạy như vầy: 1 Điều này nên niệm; điều này không nên niệm. Điều này nên tư duy; điều này không nên tư duy. Điều này nên đoạn; điều này nên thành tựu và an trú. Này Xá-lợi-phất, xa xưa về trước, đức Phật Tùy-diếp cùng với một ngàn tỳ-kheo sống trong rừng Kinh sợ. 2 Này Xá-lợi-phất, nếu có người nào chưa lìa dục mà vào trong rừng kia, thì lông trong người đều bị dựng ngược lên, cho nên gọi là rừng Kinh sợ. 3 Lại nữa, này Xá-lợi-phất, đức Phật Câu-na-hàm Mâu-ni, đức Phật Tùy-diếp Như lai, là bậc Chí Chơn, Đẳng Chánh Giác, quán trong tâm một ngàn vị tỳ-kheo, thấy họ mỏi mệt nhàm chán, bèn nói pháp: Điều này nên niệm; điều này không nên niệm. Điều này nên tư duy; điều này không nên tư duy. Điều này nên đoạn; điều này nên thành tựu và an trú. Này Xá-lợi-phất, nên biết, lúc bấy giờ đức Phật kia và các vị Thanh văn còn ở đời thì Phật pháp được truyền rộng rãi. Nhưng sau khi đức Phật kia và các Thanh văn 4 diệt độ, mọi người trong thế gian đời sau, đủ mọi thành phần khác nhau, đủ các dòng họ, đủ các gia tộc khác nhau xuất gia. Đó là lý do khiến cho Phật pháp mau diệt, không tồn tại lâu dài. Tại sao vậy? Vì không được thâu nhiếp bằng kinh pháp. 1 Ngũ phần (tr.1c10): Thuyết pháp cho đệ tử bằng tâm niệm chứ không nói ra miệng rằng... 2 Khủng úy lâm 恐畏林. Ngũ phần: khủng bố lâm 恐怖林. Pāli.: aññtarasmiṃ bhiṃsanake vanasaṇḍe, trong một khu rừng có nhiều sự kinh sợ kia. Hình như không chỉ khu rừng có tên là Kinh sợ (Khủng bố hay Khủng uý). Trong thời Thích tôn, cũng có một khu rừng mang tên như vậy, Pāli: Bhesakalāvana (Khủng bố lâm) thuộc nước Bhagga (Bà-kỳ); Cf. A.ii. 61, iii. 295; S.iii. 1, iv Pāli kết luận: Do nguyên nhân này, phạm hạnh (brahmacariya) của các Thế Tôn Vipassī, Sikkhī, Vessabhu không tồn tại lâu dài (na ciraṭṭhitikaṃ ahosi). 4 Pāli: buddhānubhānaṃ sāvakānaṃ, các đệ tử đã giác ngộ theo Phật, chỉ các đại đệ tử đã đắc quả A-la-hán. 16

37 T c Ba-la-di Này Xá-lợi-phất, ví như các loại hoa rải trên mặt bàn, gió thổi thì bay. Tại sao vậy? Vì không dùng sợi chỉ xâu nó lại, cho nên như vậy. Này Xá-lợi-phất, đức Phật kia và các chúng Thanh văn khi còn ở đời thì Phật pháp lưu bố. Nhưng sau khi đức Phật kia và chúng Thanh văn diệt độ, người trong thế gian, đủ mọi thành phần khác nhau, đủ các dòng họ, đủ các gia tộc khác nhau xuất gia khiến cho chánh pháp mau diệt, không tồn tại lâu dài. Tại sao? Vì không được thâu nhiếp bằng kinh pháp. Lúc bấy giờ, đức Thế Tôn bảo Tôn giả Xá-lợi-phất: Đức Phật Tỳ-Bà-thi, đức Phật Thức, đức Phật Câu-lưu-tôn, đức Phật Ca-diếp vì các đệ tử rộng nói kinh pháp, từ Khế kinh cho đến Ưu-bà-xá kinh, cũng kết giới, cũng thuyết giới. Khi tâm chúng đệ tử [569c] mỏi mệt nhàm chán; đức Phật biết tâm của họ mỏi mệt nhàm chán, chỉ dạy như vầy: Điều này nên niệm; điều này không nên niệm. Điều này nên tư duy; điều này không nên tư duy. Điều này nên đoạn; điều này nên thành tựu và an trú. Như vậy, này Xá-lợi-phất, các đức Phật kia và chúng Thanh văn khi còn ở đời thì Phật pháp lưu bố. Nếu các đức Phật kia và chúng Thanh văn sau khi diệt độ; người trong thế gian đời sau, đủ mọi thành phần khác nhau, đủ các dòng họ, đủ các gia tộc khác nhau xuất gia, không khiến cho Phật pháp mau diệt. Tại sao vậy? Vì được thâu nhiếp bằng kinh pháp. Này Xá-lợi-phất, ví như các loại hoa rải trên mặt bàn được xâu lại bằng sợi chỉ; tuy bị gió thổi nhưng không bị phân tán. Tại sao vậy? Nhờ sợi chỉ khéo xâu giữ lại. Cũng vậy, này Xá-lợi-phất, đức Phật kia cùng chúng Thanh văn ở đời rộng nói Phật pháp, như trên. Này Xá-lợi-phất, do nhân duyên này mà Phật pháp thời đức Phật Tỳ-bà-thi, cho đến đức Phật Ca-diếp được tồn tại lâu dài, và cũng do nhân duyên này mà Phật pháp thời đức Phật Câu-na-hàm Mâuni, đức Phật Tùy-diếp không tồn tại lâu dài. 17

38 Luật tứ phần 1 T c Lúc bấy giờ, Tôn giả Xá-lợi-phất từ chỗ ngồi đứng dậy, mặc y trống vai bên hữu, đầu gối hữu chấm đất, chấp tay bạch Phật: Kính bạch đức Thế Tôn, nay chính là lúc. Cúi xin đức Đại Thánh vì các tỳ-kheo kết giới, thuyết giới, khiến cho phạm hạnh được tu tập, pháp được tồn tại lâu dài. Đức Thế Tôn bảo Tôn giả Xá-lợiphất: Hãy thôi! 1 Như Lai tự biết thời. Này Xá-lợi-phất, vì sao Như Lai chưa vì các tỳ-kheo kết giới? Vì trong chúng tỳ-kheo chưa có ai phạm pháp hữu lậu. Nếu có người nào phạm pháp hữu lậu, nhiên hậu Thế Tôn mới vì các tỳ-kheo kết giới để đoạn pháp hữu lậu kia. Này Xá-lợi-phất, khi tỳ-kheo chưa được lợi dưỡng thì chắc chắn chưa sinh pháp hữu lậu. Nếu tỳ-kheo được lợi dưỡng thì pháp hữu lậu liền sinh. Nếu pháp hữu lậu đã sinh, Thế Tôn mới vì các tỳkheo kết giới, vì muốn khiến cho họ đoạn pháp hữu lậu vậy. Này Xá-lợi-phất, tỳ-kheo chưa sinh pháp hữu lậu chỉ vì chưa có danh tiếng, chưa ai biết đến nhiều, chưa có tiếng tăm nhiều, chưa có tài nghiệp nhiều. Nếu tỳ-kheo được danh tiếng, cho đến nhiều tài nghiệp thì pháp hữu lậu liền sinh. Nếu có pháp hữu lậu sinh, nhiên hậu Thế Tôn sẽ vì đệ tử kết giới để đoạn pháp hữu lậu. Này Xá-lợi-phất, hãy thôi! Như lai tự biết thời. 3. Nhân duyên Tu-đề-na: Kết giới lần thứ nhất Bấy giờ Thế Tôn ở tại Tỳ-xá-ly. Khi ấy, có Tu-đề-na Tử ở thôn Calan-đà. 2 Trong thôn này, ông là người có nhiều tiền của, lắm đồ châu báu, với tín tâm kiên cố, xuất gia hành đạo. 1 Hán: thả chỉ 且止. Pāli: āgamehi tvaṃ Sāriputta, Hãy chờ đợi, này Xá-lợiphất. 2 Con trai của Tu-đề-na ở thôn Ca-lan-đà 迦蘭陀村須提那子. Ngũ phần: con trai của trưởng giả Na-lan-đà tên là Tu-đề-na. Tăng kỳ: thành Tỳ-da-ly có con trai trưởng giả tên là Da-xá 耶舍. Thập tụng: Con trai trưởng giả tên là Tu-đề-na Gia-lan-đà 加蘭陀 Căn bản: Con trai của Yết-lan-đạc-ca tên là Tô-trần-na 羯蘭鐸迦子蘇陳那. Pāli (Vin.iii. 11): Sudinno nāma Kalanda(ka)putto seṭṭhiputto, Sudinna, con trai của phú hộ Kalandaka. 18

39 T a Ba-la-di [570a1] Vào lúc bấy giờ, lúa thóc khan hiếm, các tỳ-kheo khất thực khó được. Tu-đề-na Tử tự nghĩ như vầy: Hiện nay mất mùa, các tỳ-kheo khất thực khó được. Ta nên hướng dẫn các tỳ-kheo đến thôn Ca-lan-đà để khất thực. Các tỳ-kheo sẽ nhân bởi ta mà được lợi dưỡng lớn để có thể tu phạm hạnh. Cũng khiến cho dòng họ ta tích cực hành bố thí, làm các phước đức. Nghĩ như vậy rồi, Tu-đềna Tử liền dẫn các tỳ-kheo về thôn Ca-lan-đà. Mẹ của ông Tu-đề-na nghe con mình dẫn các tỳ-kheo về lại bổn thôn, liền đến đón. Khi đến chỗ con, bà nói với con trai của mình: Con nên bỏ đạo, trở về làm người bạch y. Tại sao vậy? Vì cha con đã qua đời, mẹ sống đơn độc, sợ gia tài sẽ rơi vào cửa nhà quan. Của cải của cha con vốn đã nhiều, huống là tài sản của tổ phụ để lại vô lượng. Thật là đáng tiếc! Do vậy, nay con hãy bỏ đạo để trở về đời. Tu-đề-na trả lời mẹ: Con không thể bỏ đạo để làm những việc phi pháp này. Hiện tại con rất thích phạm hạnh, tu đạo vô thượng. Ba lần người mẹ bảo như vậy, cũng ba lần người con thưa: Không thể bỏ đạo để trở về thế tục được! Bà mẹ liền bỏ ra về. Bà ta đến chỗ người con dâu, nói: Khi nào nguyệt kỳ của con đến, tin cho mẹ biết. Người dâu tự biết nguyệt kỳ sắp đến, nên đến thưa với mẹ chồng: Thưa đại gia, nguyệt kỳ của con sắp đến. Bà mẹ chồng bảo: Con nên dùng y phục và nữ trang của ngày cưới trang điểm thân con rồi đến đây. Người con dâu theo lời mẹ chồng dạy, liền tự trang điểm thân mình; rồi cùng mẹ đến chỗ người chồng. Đến nơi, bà mẹ chồng nói với con bà: Nay đã đến lúc, con phải bỏ đạo về đời. Tại sao vậy? Vì nếu con không bỏ đạo, tài vật của nhà ta sẽ bị thu vào cửa nhà quan. 19

40 Luật tứ phần 1 T b Người con thưa với mẹ: Con không thể bỏ đạo! Sau khi ba lần nói như vậy, bà nói với con trai: Hôm nay hoa thủy của vợ con đã xuất. Con nên lưu lại đứa con để dòng dõi của con không bị đứt. Người con thưa: Việc này rất dễ. Con có thể làm được. Lúc bấy giờ, trước khi Phật chế giới, Ca-lan-đà Tử không thấy được dục là ô uế, liền nắm tay người vợ cũ dẫn vào trong vườn, nơi chỗ khuất vắng, ba lần làm việc bất tịnh. Ngay khi ấy, trong vườn có con quỷ vừa mệnh chung liền gá vào thai. Nương nơi thai đủ chín tháng, sinh ra một hài nhi nam, dung mạo đoan chánh, có một không hai trên đời, được đặt tên là Chủng Tử, 1 các căn đầy đủ. Theo thời gian, Chủng Tử khôn lớn, cạo tóc, mặc cà sa, với tín tâm vững chắc xuất gia học đạo, tinh cần không biếng nhác, đắc quả A- la-hán, thần thông biến hóa, oai đức vô lượng, cho nên có hiệu là Tôn giả Chủng Tử. 2 Tu-đề-na tập oai nghi của sa-môn, không việc gì không biết, gặp việc gì cũng làm được; [570b] và cũng có thể dạy bảo người khác. Từ khi Tu-đề-na làm việc bất tịnh rồi, về sau thường ôm lòng sầu ưu. Các đồng học thấy vậy hỏi: Thầy có điều gì sầu ưu phải chăng? Thầy tu phạm hạnh lâu, oai nghi lễ tiết không việc gì không biết, tại sao sầu ưu? Hay là không thích sống đời sống phạm hạnh nữa? Tu-đề-na nói: Tôi rất thích đời sống phạm hạnh. Nhưng gần đây, nơi chỗ khuất vắng, tôi đã phạm ác hạnh; cùng vợ cũ 3 làm việc bất tịnh, nên ưu sầu. 1 Tứ phần, Căn bản: Chủng Tử 種子. Tăng kỳ, Thập tụng: Tục Chủng 續種. Pāli: Bījaka. 2 Pāli, Vin.iii.19, về sau, Bījaka và mẹ đều xuất gia, và cả hai đều đắc quả A-lahán. 3 Nguyên Hán: cố nhị 故二. Pāli: purāṇadutiyakā. 20

41 T b Ba-la-di Các tỳ-kheo nói với Tu-đề-na: Tại sao thầy lại làm việc xấu như vậy? Trong pháp thanh tịnh của đức Như Lai, ở trong dục mà không dục, ở trong cấu bẩn mà không cấu bẩn, hay đoạn trừ khát ái, phá bỏ hang ổ, 1 trừ các trói buộc, ái diệt tận chứng Niết-bàn. Tại sao nay ở trong pháp thanh tịnh này Thầy lại cùng vợ cũ làm việc bất tịnh? Lúc bấy giờ, các tỳ-kheo đến chỗ đức Thế Tôn, cúi đầu lễ dưới chân, rồi ngồi qua một bên, đem nhân duyên này trình bày đầy đủ lên đức Thế Tôn. Lúc ấy đức Thế Tôn do nhân duyên này mà tập hợp các tỳ-kheo. Đức Thế Tôn có khi biết mà vẫn hỏi, có khi biết mà không hỏi; đôi khi đúng lúc thì hỏi, đôi khi đúng lúc mà không hỏi; chỉ hỏi khi nào hợp nghĩa 2. Bấy giờ đức Thế Tôn biết đúng thời, hợp nghĩa, cho nên hỏi Tu-đề-na: Thật sự ông có cùng vợ cũ làm hạnh bất tịnh hay không? Đúng như vậy, bạch Thế Tôn. Con đã phạm bất tịnh hạnh. Đức Thế Tôn dùng vô số phương tiện quở trách: Việc ông làm là sai, chẳng phải oai nghi, chẳng phải pháp sa-môn, chẳng phải tịnh hạnh, chẳng phải hạnh tùy thuận. Ông đã làm điều chẳng nên làm. Tu-đề-na, tại sao ở trong pháp thanh tịnh này, (như trên, cho đến) ái diệt tận chứng Niết-bàn, lại cùng vợ cũ làm hạnh bất tịnh? Đức Phật bảo các tỳ-kheo: Thà để nam căn vào trong miệng con rắn độc, không nên để vào nữ căn. Tại sao vậy? Vì duyên này không đọa nơi đường ác, còn nếu phạm vào người nữ thì thân hoại 1 Sào quật 巢窟 ; một dịch nghĩa của a-lại-da (ālaya). Nghĩa thông dụng: chấp, dục cầu, khát vọng. Phá hoại sào quật, Pāli: anālaya, cf. D.ii. tr. 310, Vin. i. 10: Thế nào là Khổ diệt thánh đế? Đối với khát ái mà hoàn toàn ly dục, diệt tận, xả bỏ, giải thoát, không chấp trì (taṇhāya asesavirāganirodho cāgo paṭinissago mutti anālayo). 2 Nghĩa 義 ; đây hiểu là phù hợp với mục đích giải thoát. 21

42 Luật tứ phần 1 T c mạng chung, đọa vào ba đường ác. Tại sao vậy? Ta đã dùng vô số phương tiện nói pháp đoạn dục, đoạn dục tưởng, diệt dục niệm, trừ tan sức nóng của dục, vượt ra khỏi sự kết buộc của ái. Ta đã dùng vô số phương tiện nói, dục như lửa, dục như bó đuốc cỏ khô trong tay, cũng như trái cây, lại như vật tạm mượn, cũng như xương khô, như cục thịt, như cảnh mộng, như mũi dao nhọn được dẫm lên, như đồ gốm mới làm đựng nước để dưới nắng sáng giữa ngày, như đầu con rắn độc, như con dao xoay vòng, như trên cọc nhọn, như ngọn lao bén đâm. 1 Dục rất là nhớp nhúa, rất là xấu ác, là điều mà Phật quở trách. Tu-đề-na, ngươi ở trong giáo pháp thanh tịnh của Ta, (như trên, cho đến) ái diệt tận chứng Niết-bàn, lại cùng vợ cũ làm hạnh bất tịnh. [570c01] Đức Thế Tôn dùng vô số phương tiện quở trách, rồi bảo các tỳ-kheo: Tu-đề-na là người ngu si, là nơi trồng nhiều giống hữu lậu, là kẻ phạm giới đầu tiên. Từ nay trở đi, Ta vì các tỳ-kheo kết giới, nhắm đến mười cú nghĩa: 2 1. Nhiếp thủ đối với Tăng. 2. Khiến cho Tăng hoan hỷ. 3. Khiến cho Tăng an lạc. 4. Khiến cho người chưa tín thì có tín. 5. Người đã có tín khiến tăng tưởng. 6. Để điều phục người chưa được điều phục. 7. Người có tàm quý được an lạc. 8. Đoạn hữu lậu hiện tại. 9. Đoạn hữu lậu đời vị lai. 10. Chánh pháp được tồn tại lâu dài. 3 1 Các thí dụ về tai hại của dục, xem Trung A-hàm 54 (T1, tr.763c17); Cf. Pāli, M.22. Alagaddūpama. 2 Tập thập cú nghĩa 集十句義. Ngũ phần, Thập tụng: dĩ thập lợi cố 以十利故 ; Tăng-kỳ: thập sự lợi ích 十事利益. Pāli: dasa atthavase paṭicca, căn cứ trên 10 ý nghĩa (mục đích). 3 Ngũ phần (tr.3c1): 1. Tăng hoà hiệp; 2. Tăng đoàn kết; 3. Chế ngự người xấu; 4. Để cho người biết hổ thẹn được yên vui; 5. Đoạn hữu lậu đời này; 6. Diệt hữu lậu đời sau; 7. Khiến người chưa tin có tín tâm; 8. Khiến người có tín tâm được tăng trưởng; 9. Để Chánh pháp lâu dài; 10. Phân biệt tì-ni phạm hạnh tồn tại lâu dài. Tăng kỳ (tr.228c24): 1. Nhiếp Tăng; 2. Cực nhiếp Tăng; 3. Để Tăng an lạc; 4. Chiết phục người không biết hổ thẹn; 5. Để người có tàm quý sống yên vui; 6. 22

Mục lục 1.Chú ý an toàn 2.Danh sách các bộ phận 4~5 6 3.Chú ý trong thi công 7 4.Các bước thi công chính Chuẩn bị lắp đặt bồn tắm~lắp đặt bồn tắm (1)C

Mục lục 1.Chú ý an toàn 2.Danh sách các bộ phận 4~5 6 3.Chú ý trong thi công 7 4.Các bước thi công chính Chuẩn bị lắp đặt bồn tắm~lắp đặt bồn tắm (1)C NTE150 2013.10 HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT BỒN TẮM GANG TRÁNG MEN ĐẶT SÀN CÓ CHÂN FBY1756PWGE, FBY1756PWNE Để phát huy hết tính năng của sản phẩm, vui lòng lắp đặt đúng như bản hướng dẫn này. Sau khi lắp đặt, hãy

More information

SBD HO TEN Ngày Sinh Sửa đổi DOAN THI AI DAO THI AN DO VAN AN DO XUAN AN LE

SBD HO TEN Ngày Sinh Sửa đổi DOAN THI AI DAO THI AN DO VAN AN DO XUAN AN LE 30001 DOAN THI AI 05.01.1993 30002 DAO THI AN 17.05.1995 30003 DO VAN AN 09.08.1995 30004 DO XUAN AN 20.09.1993 30005 LE HONG AN 29.07.1992 30006 LE XUAN AN 19.02.1994 30007 MA MY AN 25.08.2005 30008 MAC

More information

YLE Movers PM.xls

YLE Movers PM.xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 18/11/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers 1 BUI PHAM DANG NAM 11/06/2010 3 2 3 8 2 LE PHUC ANH 07/07/2009 2 4 2 8 3 VO GIA

More information

SBD HỌ TEN Ngày Sinh Sửa đổi NGUYEN VINH AI DO XUAN AN HOANG VAN AN LUU LE HONG AN

SBD HỌ TEN Ngày Sinh Sửa đổi NGUYEN VINH AI DO XUAN AN HOANG VAN AN LUU LE HONG AN 40001 NGUYEN VINH AI 26.10.1995 40002 DO XUAN AN 03.05.1998 40003 HOANG VAN AN 25.09.1994 40004 LUU LE HONG AN 19.03.2003 40005 NGO THI THUY AN 17.11.2000 40006 NGUYEN CONG AN 07.07.1997 40007 NGUYEN HUU

More information

YLE Starters PM.xls

YLE Starters PM.xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 08/12/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Starters 1 WANG NAN SIANG 28/02/2010 3 5 5 13 2 CHEN HSUAN BANG 08/04/2012 5 5 5 15 3 HUANG

More information

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09 STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/2018 2 PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/2018 3 LAO VAN DOAN 0966xxx669 5/15/2018 4 CHU THI BAO NGOC 0916xxx993 5/15/2018

More information

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09 STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/2018 2 PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/2018 3 LAO VAN DOAN 0966xxx669 5/15/2018 4 CHU THI BAO NGOC 0916xxx993 5/15/2018

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER 1 SCHOOL YEAR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER 1 SCHOOL YEAR Class: Pre- Intermediate 1 1 Tran Phuc An 8.6 6.7 6.8 6.5 6.9 7.4 8.7 8.4 7.5 C 2 Nguyen Manh Dan 9.1 8.4 7.9 6.9 5.2 6.7 9.5 6.7 7.6 C 3 Huynh Tuan Dat 8.7 7.4 6.8 6.3 4.1 7.7 9.7 7.6 7.3 C 4 Lam The

More information

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 11 CTKM "SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN" DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 LE ANH THUY ,403 2 NGUYEN THI

DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 11 CTKM SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 LE ANH THUY ,403 2 NGUYEN THI DANH SÁCH HOÀN TIỀN THÁNG 11 CTKM "SINH NHẬT VUI ƯU ĐÃI LỚN" DÀNH CHO KH MỚI STT Tên KH CMND Số tiền hoàn 1 LE ANH THUY 025355865 152,403 2 NGUYEN THI HUONG HUYEN 320635110 1,500,000 3 HA DUY THANH 023146891

More information

Danh Sách Trả Thưởng Chi Tiêu Đợt 1 (1/12/ /12/2018) STT TEN_KH SO_THE GIẢI HOÀN TIỀN 1 NGUYEN THI SEN XXXXXX0125 1,000,000 2 DOAN HUONG G

Danh Sách Trả Thưởng Chi Tiêu Đợt 1 (1/12/ /12/2018) STT TEN_KH SO_THE GIẢI HOÀN TIỀN 1 NGUYEN THI SEN XXXXXX0125 1,000,000 2 DOAN HUONG G Danh Sách Trả Thưởng Chi Tiêu Đợt 1 (1/12/2018-31/12/2018) STT TEN_KH SO_THE GIẢI HOÀN TIỀN 1 NGUYEN THI SEN 422076XXXXXX0125 1,000,000 2 DOAN HUONG GIANG 457353XXXXXX8460 1,000,000 3 NGO VAN PHUC 422076XXXXXX7476

More information

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx277 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx111 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 3 DO DINH DAO 0943xxx000 03. TITANIUM STEPUP CREDIT

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Pre- Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR Class: Pre- Intermediate 1 1 Tran Duc Anh 6.5 5.7 4.3 4.9 4.0 4.0 5.9 6.7 5.3 D 2 Tran Ngoc Van Anh 7.6 8.2 6.9 8.2 7.3 7.3 8.9 9.4 8.0 B 3 Pham Dai Duong 7.4 8.2 7.6 7.4 6.6 7.1 8.5 9.2 7.8 C 4 Le Xuan

More information

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN 100 LẦN SOCIALBOOST PLUS THÁNG 8/2017 Họ và Tên LAI THUY DUONG NGUYEN THI THANH DUONG VU ANH NGUYEN THU HUYEN BUI HAI YEN NG

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN 100 LẦN SOCIALBOOST PLUS THÁNG 8/2017 Họ và Tên LAI THUY DUONG NGUYEN THI THANH DUONG VU ANH NGUYEN THU HUYEN BUI HAI YEN NG DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN 100 LẦN SOCIALBOOST PLUS THÁNG 8/2017 Họ và Tên LAI THUY DUONG NGUYEN THI THANH DUONG VU ANH NGUYEN THU HUYEN BUI HAI YEN NGUYEN THI NGOC HUYEN NGUYEN VAN DAN NGUYEN QUANGMINH

More information

N5 SBD HO TEN Ngày Sinh 0001 HOANG VAN AN LUU LE HONG AN NGUYEN CONG AN NGUYEN DINH NGAN AN

N5 SBD HO TEN Ngày Sinh 0001 HOANG VAN AN LUU LE HONG AN NGUYEN CONG AN NGUYEN DINH NGAN AN N5 SBD HO TEN Ngày Sinh 0001 HOANG VAN AN 23.10.1996 0002 LUU LE HONG AN 19.03.2003 0003 NGUYEN CONG AN 07.07.1997 0004 NGUYEN DINH NGAN AN 13.01.2000 0005 NGUYEN HAI AN 05.12.1995 0006 NGUYEN QUOC AN

More information

YLE Movers PM.xls

YLE Movers PM.xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 16/12/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers 1 NGUYEN HUU XUAN KHANG 10/04/2009 4 4 5 13 2 TRAN LONG MINH DUY 01/10/2008 2 2

More information

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI

STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx TITANIUM STEPUP CREDI STT Tên KH Số điện thoại Hạng thẻ 1 NGUYEN THI HOANG YEN 0933xxx277 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 2 PHAM NGOC PHUONG 0945xxx111 03. TITANIUM STEPUP CREDIT 3 DO DINH DAO 0943xxx000 03. TITANIUM STEPUP CREDIT

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Intermediate 1   RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PR Class: Intermediate 1 1 Dang Quang Anh 8.0 6.0 6.1 7.9 6.8 7.3 7.3 7.7 7.1 C 2 Nguyen Thuy Quynh Anh 8.3 6.4 6.0 7.5 6.6 7.3 5.4 9.1 7.1 C 3 Nguyen Tran Ha Anh 8.8 6.4 8.5 8.7 9.0 7.1 9.9 8.5 8.4 B 4 Chang

More information

N5 SBD HỌ TEN NGAY SINH DUONG QUOC AI CHU MINH AN NINH VAN AN PHAM THI THUY AN

N5 SBD HỌ TEN NGAY SINH DUONG QUOC AI CHU MINH AN NINH VAN AN PHAM THI THUY AN N5 SBD HỌ TEN NGAY SINH 50001 DUONG QUOC AI 16.09.1993 50002 CHU MINH AN 14.08.1990 50003 NINH VAN AN 22.06.1994 50004 PHAM THI THUY AN 17.05.2000 50005 VUONG THI AN 03.09.1992 50006 BUI THI ANH 08.08.1997

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM No. Class: Starter 1 Name RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM No. Class: Starter 1 Name RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR Class: Starter 1 1 Tran Nguyen Binh An 7.2 5.6 7.1 5.3 3.8 5.3 8.6 6.1 D 2 Phung Lam Ngoc An 7.8 8.2 8.6 7.6 4.3 7.1 9.3 7.6 C 3 Tu Pham Tieu Bang 7.5 8.3 9.2 7.4 4.4 7.9 9.6 7.8 C 4 Nguyen Thi Truong

More information

SBD HO N5 TEN NGAY SINH BUI NGOC AN HOANG THI NHI AN HOANG THI UT AN NGUYEN BINH AN

SBD HO N5 TEN NGAY SINH BUI NGOC AN HOANG THI NHI AN HOANG THI UT AN NGUYEN BINH AN SBD HO TEN NGAY SINH 50001 BUI NGOC AN 16.08.1989 50002 HOANG THI NHI AN 19.08.1993 50003 HOANG THI UT AN 19.08.1993 50004 NGUYEN BINH AN 15.12.1995 50005 NGUYEN HUU AN 06.10.1993 50006 PHAM THI AN 05.04.1984

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Elementary 1 RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROG

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Elementary 1   RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROG Class: Elementary 1 1 Tran Nguyen Binh An 7.6 6.0 6.1 6.9 6.8 5.9 7.1 6.6 C 2 Phung Lam Ngoc An 8.2 6.8 8.1 7.9 8.2 6.4 8.7 7.8 C 3 Tu Pham Tieu Bang 7.4 8.1 8.4 8.4 8.6 8.3 9.3 8.4 B 4 Nguyen Thi Truong

More information

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09

STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/ PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/ LAO VAN DOAN 09 STT Tên Khách hàng Số điện thoại Ngày giao quà dự kiến 1 NGUYEN QUAN TUNG 0966xxx838 5/15/2018 2 PHAM NHUT MINH 0936xxx848 5/15/2018 3 LAO VAN DOAN 0966xxx669 5/15/2018 4 CHU THI BAO NGOC 0916xxx993 5/15/2018

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1   RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH Class: Pre-Intermediate 1 Name Speaking Listening Grammar Reading & Chemistry Mathematics 1 Dang Quang Anh 7.8 7.6 6.8 7.9 7.0 6.2 8.7 8.4 7.6 C 2 Nguyen Thuy Quynh Anh 7.6 8.7 6.7 7.3 6.5 6.1 6.8 7.3

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLISH

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLISH Class: Movers 1.1 No. Name Speaking Listening Grammar Social Studies 1 NGUYEN CAO THIEN AN 7.7 9.3 9.8 8.8 9.7 8.9 8.9 9.6 9.1 High Distinction 2 LE PHUONG ANH 7.7 8.7 9.0 7.8 9.1 6.5 7.8 8.6 8.2 Distinction

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Flyers 1 RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR 2015

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Flyers 1 RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR 2015 Class: Flyers 1 No. Name Speaking Listening Grammar 1 PHAN DIEN KY BOI 8.3 9.1 8.8 8.9 7.6 7.8 8.6 7 8.3 Distinction 2 LUC PHU HUNG 8.5 9 7.9 8 7.3 6.8 9.1 7 8 Distinction 3 LUU DUONG BAO KHANH 7.5 9.6

More information

Họ tên Quà tặng Điện thoại Ngày TRINH ANH VIET 20, xxxx555 3/3/2017 9:00 NGUYEN CAM TU 20, xxxx057 3/3/2017 9:00 DO THI HONG DIEP 500,000

Họ tên Quà tặng Điện thoại Ngày TRINH ANH VIET 20, xxxx555 3/3/2017 9:00 NGUYEN CAM TU 20, xxxx057 3/3/2017 9:00 DO THI HONG DIEP 500,000 Họ tên Quà tặng Điện thoại Ngày TRINH ANH VIET 20,000 090xxxx555 3/3/2017 9:00 NGUYEN CAM TU 20,000 093xxxx057 3/3/2017 9:00 DO THI HONG DIEP 500,000 098xxxx068 3/3/2017 9:00 DO TUAN ANH 20,000 012xxxx122

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YE

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: Upper-Intermediate 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YE Class: Upper-Intermediate 1 History Economics Math Biology Physics Chemistry 1 Le Hai An 8.3 8.7 8.8 9.0 9.4 9.6 7.4 9.1 8.8 B 2 Hoang Truc Anh 7.1 5.5 7.2 7.4 8.0 7.7 6.0 6.9 7.0 C 3 Nguyen Phu Cuong

More information

Movers PM.xlsx

Movers PM.xlsx BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN THIẾU NHI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE (YLE) Kỳ thi ngày: 24/03/2018 Buổi: Chiều Cấp độ: Movers 1 NGUYEN LINH CHI 31/12/2009 5 5 5 15 2 BUI HOANG QUAN 19/06/2008 5 4 5 14 3 BLINO

More information

NO CIIOONG THUONG NIEN NAM 2017 DAI H(.M DONG COn Vietcombank ran HANiOf-JMCP DAI THlTONG VIET NAM C0NG HOA XA HOl CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tur do

NO CIIOONG THUONG NIEN NAM 2017 DAI H(.M DONG COn Vietcombank ran HANiOf-JMCP DAI THlTONG VIET NAM C0NG HOA XA HOl CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tur do NO CIIOONG THUONG NIEN NAM 2017 DAI H(.M DONG COn Vietcombank ran HANiOf-JMCP DAI THlTONG VIET NAM C0NG HOA XA HOl CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tur do - Hanh phuc Dia< M3D1 16/12/201 ~.98 T*. Khai,HaN6i

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Date of issue: Ja

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   RESULTS FOR SEMESTER I SCHOOL YEAR INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Date of issue: Ja Class: Intermediate 1 Geograph Histor Econom ic Math Phsics Chenistr GPA 1 Vu Nhat Chuong 8.9 9.0 6.4 8.6 7.6 6.5 7.5 7.0 7.7 C 2 Nguen Tran Anh Du 9.0 8.9 6.7 8.3 8.7 8.4 7.6 8.2 8.2 B 3 Do Le Y Duen

More information

KET for Schools_ August xls

KET for Schools_ August xls BẢNG KẾT QUẢ THI ANH VĂN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAMBRIDGE Kỳ thi ngày: 11/08/2018 Cấp độ: KET 0001 CONG CHIEN NGUYEN Pass 128 0002 BA RIN PHAM Z 0003 THI MAI ANH DO Council of Europe Level A1 112 0004 KHOI

More information

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 Name Speaking Listening Grammar RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 Name   Speaking Listening Grammar RESULTS FOR SEMESTER II SCHOOL Class: Pre-Intermediate 1 Name Speaking Listening Grammar Reading & Chemistry Mathemati 1 Le Hai An 8.9 9.0 7.6 7.7 9.9 7.4 7.3 9.0 8.4 B 2 Le Minh Anh 7.1 5.6 6.6 5.4 7.3 7.7 7.7 5.3 6.6 C 3 Hoang Truc

More information

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers 2.1 Name Speaking RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR List

No. THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Movers 2.1 Name   Speaking RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR List No. Class: Movers 2.1 Name Speaking Listening Grammar Reading & Writing Social Studies Science Maths 1 NGUYEN HOANG ANH 8.8 9.7 8.6 9.7 9.8 9.9 9.8 9.2 9.4 High Distinction 2 DOAN NGOC TRUC GIANG 8.6 9.8

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Starters RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLIS

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL Class: Starters RESULTS FOR SEMESTER II THE ACADEMIC YEAR INTERNATIONAL ENGLIS Class: Starters 2.1 No. Name Speaking Listening Grammar Social Studies Science 1 PHAM HUYNH LOC AN 7.5 7.4 6.7 8.7 5.9 6.9 8.0 7.4 7.3 Pass with Merit 2 JI YOU BIN 7.8 10.0 10.0 9.5 9.0 7.5 9.3 9.3 9.1

More information

Danh Sách Trả Thưởng Thẻ Mở Mới Đợt 1 (01/12/2018 tới 31/12/2018) STT TEN_KH SĐT Giải Hoàn tiền 1 TRAN KHANH LINH 096xxxxx104 1,000,000 2 NGUYEN NGOC

Danh Sách Trả Thưởng Thẻ Mở Mới Đợt 1 (01/12/2018 tới 31/12/2018) STT TEN_KH SĐT Giải Hoàn tiền 1 TRAN KHANH LINH 096xxxxx104 1,000,000 2 NGUYEN NGOC Danh Sách Trả Thưởng Thẻ Mở Mới Đợt 1 (01/12/2018 tới 31/12/2018) STT TEN_KH SĐT Giải Hoàn tiền 1 TRAN KHANH LINH 096xxxxx104 1,000,000 2 NGUYEN NGOC DIEM 093xxxxx779 1,000,000 3 NGUYEN TIEN DUNG 090xxxxx796

More information

Bốn bài thi của Phó đại sĩ

Bốn  bài  thi  của  Phó  đại  sĩ 1 Bốn bài thi của Phó đại sĩ Tác giả : Văn Thận Độc Dịch giả : Dương Đình Hỷ Phó đại sĩ (497-569) là một cư sĩ đời Tề, Lương người huyện Nhĩa Ô nay thuộc tỉnh Triết Giang. Năm 16 tuổi lấy Lưu thị, sanh

More information

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI TRI ÂN CTKM GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN STT Tên Chi nhánh Tên Khách hàng Trị giá giải thưởng VND 1 Sở giao dịch NGUYEN QUANG H

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI TRI ÂN CTKM GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN STT Tên Chi nhánh Tên Khách hàng Trị giá giải thưởng VND 1 Sở giao dịch NGUYEN QUANG H DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI TRI ÂN CTKM GỬI TIỀN TRÚNG TIỀN STT Tên Chi nhánh Tên Khách hàng Trị giá giải thưởng VND 1 Sở giao dịch NGUYEN QUANG HA 2,000,000 2 Sở giao dịch NGUYEN PHUOC MINH DUC 2,000,000

More information

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: TOEFL Beginner 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR 2

THE ASIAN INTERNATIONAL SCHOOL   INTERNATIONAL ENGLISH PROGRAM Class: TOEFL Beginner 1 RESULTS FOR SEMESTER I ACADEMIC YEAR 2 Class: TOEFL Beginner 1 Speaking Listening Grammar Reading & Literature Geography History Economics Math Biology Physics Chemistry 1 Le Hai An 8.9 9.2 8.3 9.2 8.7 9.6 8.2 8.9 8.9 B 2 Hoang Truc Anh 8.7

More information

GIẢI TƯ Tên khách hàng Mã dự thưởng Chi nhánh NGUYEN THI HEN NHCT CHI NHANH 9 LE DINH TAM NHCT SAM SON HUA THANH PHONG NHCT CA

GIẢI TƯ Tên khách hàng Mã dự thưởng Chi nhánh NGUYEN THI HEN NHCT CHI NHANH 9 LE DINH TAM NHCT SAM SON HUA THANH PHONG NHCT CA GIẢI TƯ Tên khách hàng Mã dự thưởng Chi nhánh NGUYEN THI HEN 1294090 NHCT CHI NHANH 9 LE DINH TAM 6327127 NHCT SAM SON HUA THANH PHONG 0737415 NHCT CA MAU NGUYEN THI CAI 6532757 NHCT QUANG NINH NGUYEN

More information

BAN CHAP HANH TRUNG ITOOVG * BANG CONG SAN VIET NAM S6 42-CT/TW H** Noi, ngay 16 thdng 4 ndm 2010 CHI THI CUAB0CfflNHTRI -\ T r ve tiep tuc doi moi, n

BAN CHAP HANH TRUNG ITOOVG * BANG CONG SAN VIET NAM S6 42-CT/TW H** Noi, ngay 16 thdng 4 ndm 2010 CHI THI CUAB0CfflNHTRI -\ T r ve tiep tuc doi moi, n BAN CHAP HANH TRUNG ITOOVG * BANG CONG SAN VIET NAM S6 42-CT/TW H** Noi, ngay 16 thdng 4 ndm 2010 CHI THI CUAB0ClNHTRI -\ T r ve tiep tuc doi moi, nang cao chat hrong, hieu qua boat dong cua Lien hiep

More information

THÔNG CÁO BÁO CHÍ

THÔNG CÁO BÁO CHÍ HỘI SỰ NGHIỆP TỪ THIỆN MINH ĐỨC Minh Duc Charitable Foundation (MDCF) 明德慈善事業基金會 Website: http://www.tuthienminhduc.com Địa chỉ: Chùa Trung Lâm, xã Tân Xã, Thạch Thất, Hà Nội Số 242A Minh Khai, Quận Hai

More information

Final Index of Viet Ad Person.xls

Final Index of Viet Ad Person.xls 11000-001 Truong Tan Sang 11000-002 Nguyen Thi Doan 12100-001 Nguyen Phu Trong 12220-001 Nguyen Phu Trong 12220-002 Truong Tan Sang 12220-003 Nguyen Tan Dung 12220-004 Nguyen Sinh Hung 12220-005 Phung

More information

Tinh Tan Yeu Chi 3

Tinh Tan Yeu Chi 3 法輪大法 Pháp Luân Đại Pháp 精進要旨三 Tinh Tấn Yếu Chỉ 3 李洪志 Bản dịch tiếng Việt trên Internet http://phapluan.org http://vi.falundafa.org MỤC LỤC Lời chúc đến Pháp hội tại New York...1 Sư phụ chúc mừng năm mới...1

More information

Giáo trình tư duy thơ hiện đại Việt Nam

Giáo trình tư duy thơ hiện đại Việt Nam G'.0000016852 A I H O C Q U O C G I A H A NGUYEN BA THANH g i A o t r i n h i n DUY TH0 HIEN DAI VIET NAM O K ] O D G Ha NQI NHA XUAT BAN DAI HOC QUOC GIA HA NO' GIAOTRiNH TITDUY THAT HIEN DAI VIET NAM

More information

PHÁP LUÂN CÔNG 法輪功 Lý Hồng Chí 李洪志 MỤC LỤC Chương I Khái luận...1 I. Khởi nguồn của khí công...1 II. Khí và công...2 III. Công lực và công năng...3 1. Công lực là dựa vào tu tâm tính mà xuất lai...3 2.

More information

UBND TINH HA TINH S6 GIAO DUG VA DAG TAG So: /SGDDT-GDTrH V/v huong din cong tac pho bien, giao due phap luat quy 1/2015 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIE

UBND TINH HA TINH S6 GIAO DUG VA DAG TAG So: /SGDDT-GDTrH V/v huong din cong tac pho bien, giao due phap luat quy 1/2015 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIE UBND TINH HA TINH S6 GIAO DUG VA DAG TAG So: /SGDDT-GDTrH V/v huong din cong tac pho bien, giao due phap luat quy 1/2015 CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Xu- do - Hanh phiic Hd Tinh, ngdy/flf

More information

Pháp Luân Đại Pháp Nghĩa Giải

Pháp Luân Đại Pháp Nghĩa Giải 法輪大法義解 Pháp Luân Đại Pháp Nghĩa Giải 李洪志 Lý Hồng Chí Lời nói đầu Để làm tốt hơn nữa công tác phụ đạo Pháp Luân Đại Pháp, và theo yêu cầu của Hội Nghiên cứu và các trạm phụ đạo các nơi, [một số] giảng Pháp

More information

TIEM LUC CAN BANG-BAOVE SINH THAI VA PHAT TRIEN NONG THON QUA XAY DUNG HE THONG CHAN NUOI GIA CAM DAC SAN TAI VIETNAM

TIEM LUC CAN BANG-BAOVE SINH THAI VA PHAT TRIEN NONG THON QUA XAY DUNG HE THONG CHAN NUOI GIA CAM DAC SAN TAI VIETNAM The role of Old Hungarian Poultry Breeds in development of poor regions with regards to agrarian environmental protection and gene conservation in Vietnam VAI TRO CAC GIONG GIA CAM CHAN THA HUNGARY TRONG

More information

UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUC VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6: /9 5 /GD&DT Khanh San, ngay 03 thdng

UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUC VA DAO TAO CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6: /9 5 /GD&DT Khanh San, ngay 03 thdng UBND HUYEN KHANH SON PHONG GIAO DUC VA DAO TAO Doc lap - Ty do - Hanh phuc S6: /9 5 /GD&DT Khanh San, ngay 03 thdng 5 nam 017 V/v huong din danh gia, hoan thanh h6 so BDTX nam hoc 016-017 Thuc hien KS

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ SACOMBANK EBANKING Sacombank ebanking phiên bản Ngân hàng điện tử mới Ưu việt Thân thiện An toàn Hãy trải nghiệm các chức năng nổi trội của Sacombank - ebanking: Cá nhân hóa giao

More information

* Tiểu kết chương CHƯƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ PHẬT GIÁO THỜI MINH MẠNG ( ) Đặc điểm Phật giáo thời Minh Mạng ( ).

* Tiểu kết chương CHƯƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ PHẬT GIÁO THỜI MINH MẠNG ( ) Đặc điểm Phật giáo thời Minh Mạng ( ). MỤC LỤC MỞ ĐẦU... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI... 1 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU... 2 3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU... 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 3 5. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN... 4 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN

More information

MM CBTT/SGDHCM-06 (Ban hanh kern theo Quyit dinh so 07/2013/QD-SGDHCM ngay 24/07/2013 cua TGD SGDCK TPHCMvi Quy chi Cong bs thong tin tai SGDCK TPHCM)

MM CBTT/SGDHCM-06 (Ban hanh kern theo Quyit dinh so 07/2013/QD-SGDHCM ngay 24/07/2013 cua TGD SGDCK TPHCMvi Quy chi Cong bs thong tin tai SGDCK TPHCM) MM CBTT/SGDHCM-06 (Ban hanh kern theo Quyit dinh so 07/2013/QD-SGDHCM ngay 24/07/2013 cua TGD SGDCK TPHCMvi Quy chi Cong bs thong tin tai SGDCK TPHCM) TAP DOAN HOA CHAT VIET NAM CONG TY CO PHAN BOT GIAT

More information

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG ĐỢT 1 CHƯƠNG TRÌNH "HÀNH TRÌNH TỚI BRAZIL 2016 CÙNG THẺ TECHCOMBANK VISA" Giai đoạn 1: Từ 28/4/ /5/2016 STT GI

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG ĐỢT 1 CHƯƠNG TRÌNH HÀNH TRÌNH TỚI BRAZIL 2016 CÙNG THẺ TECHCOMBANK VISA Giai đoạn 1: Từ 28/4/ /5/2016 STT GI DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRÚNG THƯỞNG ĐỢT 1 CHƯƠNG TRÌNH "HÀNH TRÌNH TỚI BRAZIL 2016 CÙNG THẺ TECHCOMBANK VISA" Giai đoạn 1: Từ 28/4/2016-27/5/2016 1 GIAI 01: MAY ANH VO TIEN HUY AN DUONG 2 GIAI 01: MAY ANH

More information

Microsoft Word - VIETFAIR's EXHIBITION SCHEDULE 2018 (Vietnamese Version) - update 28.9

Microsoft Word - VIETFAIR's EXHIBITION SCHEDULE 2018 (Vietnamese Version) - update 28.9 KẾ HOẠCH HỘI CHỢ TRIỂN LÃM (CHỦ YẾU) NĂM 018 do Công ty VIETFAIR tổ chức thực hiện TẠI HÀ NỘI STT Tên Hội chợ, Triển lãm Thời gian Địa điểm tổ chức Nội dung, quy mô Đơn vị chủ trì, ủng hộ, phối hợp Ghi

More information

So tay di cu an toan.indd

So tay di cu an toan.indd Bộ ấn phẩm: Sáng kiến phòng chống mua bán người và di cư không an toàn Sổ tay di cư an toàn World Vision International 2014 ISBN 978-0-918261-41-0 Tầm nhìn Thế giới (TNTG) là tổ chức nhân đạo Cơ đốc, thực

More information

Microsoft Word - Duoc Su_ready for print.doc

Microsoft Word - Duoc Su_ready for print.doc Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai Bổn Nguyện Công Đức Kinh Thiển Thích Kinh Công Đức Các Bổn Nguyện của Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai Lược Giảng 1 Đường Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang phụng chiếu dịch Tuyên Hóa

More information

Viện nghiên cứu Phật học

Viện nghiên cứu Phật học Mục lục Lời nói đầu CHƯƠNG I Phần dẫn luận: Khái quát về 5 việc của Đại Thiên và phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG II Thảo luận về những nguồn tư liệu liên quan đến Đại Thiên và 5 việc của ông 1. Vấn đề văn

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ SACOMBANK EBANKING Sacombank ebanking phiên bản Ngân hàng điện tử mới Ưu việt Thân thiện An toàn Hãy trải nghiệm các chức năng nổi trội mới của Sacombank - ebanking: Cá nhân hóa

More information

CONG TY CO PHAN DAu TU san XUAT VA THUONG MAl SEN VIET GROUP.. CHUONG TRINH DAo TAO eo BAN

CONG TY CO PHAN DAu TU san XUAT VA THUONG MAl SEN VIET GROUP.. CHUONG TRINH DAo TAO eo BAN CONG TY CO PHAN DAu TU san XUAT VA THUONG MAl SEN VIET GROUP.. CHUONG TRINH DAo TAO eo BAN CHUONG TRINH TAp HuAN Sau khi ky HQ'P dong tham gia ban hang da c~p voi Cong ty, Nha phan phoi c6 nghia vu hoan

More information

PwC 2

PwC 2 www.pwc.com/vn Sổ tay thuế Việt Nam 2016 PwC 1 PwC 2 Mục Lục Hệ Thống Thuế Tổng quan 5 Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp ( TNDN ) 7 Thuế suất Ưu đãi thuế TNDN Xác định thu nhập chịu thuế TNDN Các khoản chi không

More information

2. Quê quán 3. Tên họ 4. Chức tước 5. Lão tử với Khổng tử có gặp nhau không? Khổng tử có hỏi Lão tử về lễ không? 6. Lão tử có phải là Lão Lai tử không

2. Quê quán 3. Tên họ 4. Chức tước 5. Lão tử với Khổng tử có gặp nhau không? Khổng tử có hỏi Lão tử về lễ không? 6. Lão tử có phải là Lão Lai tử không Nguyễn Hiến Lê Lão Tử Đạo Đức Kinh MỤC LỤC Vài lời thưa trước Phần I: ĐỜI SỐNG và TÁC PHẨM Chương I: Đời sống 1. Sự tích Lão tử 1 Lão Tử - Đạo Đức Kinh Nguyễn Hiến Lê www.thienquan.net 2. Quê quán 3. Tên

More information

DANH SÁCH 200 KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI NHÌ STT ID KHÁCH HÀNG HỌ TÊN KHÁCH HÀNG HO THI MY QUYEN NGUYEN THANH VINH LAM QUA

DANH SÁCH 200 KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI NHÌ STT ID KHÁCH HÀNG HỌ TÊN KHÁCH HÀNG HO THI MY QUYEN NGUYEN THANH VINH LAM QUA DANH SÁCH 200 KHÁCH HÀNG TRÚNG GiẢI NHÌ STT ID KHÁCH HÀNG HỌ TÊN KHÁCH HÀNG 1 28342753 HO THI MY QUYEN 2 28259949 NGUYEN THANH VINH 3 28265356 LAM QUANG DAT 4 23156836 NGUYEN NGOC NHO 5 26231419 NGUYEN

More information

Quán Vô Lượng Thọ Phật Kinh Sớ Sao Diễn Nghĩa 觀無量壽佛經 疏鈔演義 Chủ giảng: Lão pháp sư Thích Tịnh Không Chuyển ngữ: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa Giảo chánh: Minh Tiến, Đức Phong và Huệ Trang Quán Vô Lượng Thọ

More information

H

H H.T. THÍCH TRÍ THỦ Chủ trương LÊ MẠNH THÁT Chủ biên TỰ ĐIỂN BÁCH KHOA PHẬT GIÁO VIỆT NAM A Tập II Từ A Di Đà (Tịnh Độ Giáo) đến A Di Đà Tự Phật Lịch 2548 TL 2004 Lời Tựa Từ điển BÁCH KHOA PHẬT GIÁO VIỆT

More information

KINH VÀO HỌC

KINH VÀO HỌC KINH VÀO HỌC (Giọng nam xuân) KINH VĂN Đại từ phụ xin thương khai khiếu, Giúp trẻ thơ học hiểu văn từ, Gần điều nên, lánh lẽ hư, 4. Nương gươm thần huệ đặng trừ nghiệt căn. Dò đường Thánh khó khăn chẳng

More information

CHƯƠNG TRÌNH DẤU ẤN KHOẢNH KHẮC VÀNG Danh sách Chủ thẻ được Hoàn tiền Giải Giờ vàng STT BRANCH_NAME Số thẻ Tên KH Số tiền được hoàn 1 CHO LON XX

CHƯƠNG TRÌNH DẤU ẤN KHOẢNH KHẮC VÀNG Danh sách Chủ thẻ được Hoàn tiền Giải Giờ vàng STT BRANCH_NAME Số thẻ Tên KH Số tiền được hoàn 1 CHO LON XX CHƯƠNG TRÌNH DẤU ẤN KHOẢNH KHẮC VÀNG Danh sách Chủ thẻ được Hoàn tiền Giải Giờ vàng STT BRANCH_NAME Số thẻ Tên KH Số tiền được hoàn 1 CHO LON 457353XXXXXX8443 LE HONG THUY TIEN 230,000 2 HAI PHONG 478097XXXXXX3147

More information

hùng của dân tộc. Đây là một chấm son trên lịch sử dân tộc nói chung, Phật giáo Việt Nam nói riêng. Phật giáo là giáo lý giác ngộ chân thật, đó là một

hùng của dân tộc. Đây là một chấm son trên lịch sử dân tộc nói chung, Phật giáo Việt Nam nói riêng. Phật giáo là giáo lý giác ngộ chân thật, đó là một 1 Sự hình thành và phát triển Thiền phái Trúc Lâm Thích Như Pháp Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử được gắn liền với tên tuổi của Ngài, với dòng Thiền do Ngài mở lối, là một đại nhân duyên không phải tầm thường

More information

CONG TY CP NHI/A BINH MINH CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VlfT NAM Doc lap -T ir d o - Hanh phuc NGHIQUYET Tp. H6 Chi Mink, ngay 20/4/2018 DAI HQI CO DONG

CONG TY CP NHI/A BINH MINH CQNG HOA XA HQI CHU NGHIA VlfT NAM Doc lap -T ir d o - Hanh phuc NGHIQUYET Tp. H6 Chi Mink, ngay 20/4/2018 DAI HQI CO DONG CONG TY CP NHI/ BINH MINH CQNG HO X HQI CHU NGHI VlfT NM Doc lap -T ir d o - Hanh phuc NGHIQUYET Tp. H6 Chi Mink, ngay 20/4/2018 DI HQI CO DONG THUONG NIEN NM 2018 - Can cu Luat Doanh nghiep so 68/2014/QH13

More information

UBND THANH PHO CAN THO TRUING DAI HOC KYTHUAT -CONG NGHE CANTHO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc QUY DINH To chuc thi,

UBND THANH PHO CAN THO TRUING DAI HOC KYTHUAT -CONG NGHE CANTHO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc QUY DINH To chuc thi, UBND THANH PHO CAN THO TRUING DAI HOC KYTHUAT -CONG NGHE CANTHO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc QUY DINH To chuc thi, kiem ta danh gia tong cac ky thi ket thuc hoc phan

More information

Ban đầu, con tập dùng hạnh lắng nghe, để tư duy phân biệt tốt xấu, động tĩnh Sau đó tu tập quán chiếu vào tánh nghe không phân biệt, quên hẵn tiếng ng

Ban đầu, con tập dùng hạnh lắng nghe, để tư duy phân biệt tốt xấu, động tĩnh Sau đó tu tập quán chiếu vào tánh nghe không phân biệt, quên hẵn tiếng ng Sự Giác Ngộ và Hóa độ của Bồ tát Quán Thế Âm qua Triết lý Tánh Không - Bát Nhã I-Duyên khởi: Trong nhiều bộ kinh của Phật giáo Đại thừa, có nói về Bồ tát Quán Thế Âm; một vị Bồ tát luôn luôn khởi lòng

More information

_x0001_ _x0001_

_x0001_	_x0001_ 1 BAO DO 2 HO NGUYEN 3 TAM PHAM 4 MY LINH TONG 5 THU DO 6 HONG NGUYEN 7 THOM NGUYEN 8 BINH VO 9 MY LE VO 10 HAI DUONG NGUYEN 11 DAO THI NGUYEN 12 LAN NGUYEN 13 ROMAI THI NGUYEN 14 TOAN NGUYEN 15 PHI VO

More information

LỜI GIỚI THIỆU TÂM LÝ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN I - VÒNG QUAY ĐẦU CƠ II - SUY LUẬN NGƯỢC VÀ NHỮNG HỆ LỤY III - HỌ IV - HẪM LẪN GIỮA HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI

LỜI GIỚI THIỆU TÂM LÝ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN I - VÒNG QUAY ĐẦU CƠ II - SUY LUẬN NGƯỢC VÀ NHỮNG HỆ LỤY III - HỌ IV - HẪM LẪN GIỮA HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI LỜI GIỚI THIỆU TÂM LÝ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN I - VÒNG QUAY ĐẦU CƠ II - SUY LUẬN NGƯỢC VÀ NHỮNG HỆ LỤY III - HỌ IV - HẪM LẪN GIỮA HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI - DỰ BÁO V -NHẦM LẪN GIỮA CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG VI

More information

Phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não

Phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não Cao D ing Y te Plu'i Thp - Tlur vi?n PGS.TS. BSCC TRAN VAN CHUONG PHUC Hdl CH LfC NANG b n h n h a n l i t n u a n g u o i D O T A I B IE N M A C H M A U N A O NHA XUAT BAN Y HOC Ha Noi - 2010 PGS. TS.

More information

BO CONG AN CONG HOA XA HOI CHTJ NGHIA VIET NAM Boc lap - Tu 1 do - Hanh phiic S6: 213 /TTr-BCA-A61 Ha Not, ngay 26 thdng 6 ndm 2013 TO? TRINH ^ f Ve d

BO CONG AN CONG HOA XA HOI CHTJ NGHIA VIET NAM Boc lap - Tu 1 do - Hanh phiic S6: 213 /TTr-BCA-A61 Ha Not, ngay 26 thdng 6 ndm 2013 TO? TRINH ^ f Ve d BO CONG AN CONG HOA XA HOI CHTJ NGHIA VIET NAM Boc lap - Tu 1 do - Hanh phiic S6: 213 /TTr-BCA-A61 Ha Not, ngay 26 thdng 6 ndm 2013 TO? TRINH ^ f Ve dy an Luat Nhap canh, xuat canh, cu tru cua ngiroi nircrc

More information

GU285_VNM_Cover.indd

GU285_VNM_Cover.indd GU285 Hướng dẫn Sử dụng www.lgmobile.com P/N : MMBB0353931 (1.0) ELECTRONICS INC. GU285 Hướng dẫn Sử dụng TIẾNG VIỆT 简体中文 ENGLISH Bluetooth QD ID B015843 Một số nội dung trong sách hướng dẫn này có thể

More information

2015 Chương trình Nghiên cứu Kinh tế Trung Quốc thuộc VEPR (VCES) Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gi

2015 Chương trình Nghiên cứu Kinh tế Trung Quốc thuộc VEPR (VCES) Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gi TÀI LIỆU DỊCH TLD-11 TẦM NHÌN VÀ HÀNH ĐỘNG THÚC ĐẨY CÙNG XÂY DỰNG VÀNH ĐAI KINH TẾ CON ĐƯỜNG TƠ LỤA VÀ CON ĐƯỜNG TƠ LỤA TRÊN BIỂN THẾ KỶ XXI Cơ quan ban hành: Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia, Bộ

More information

Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin TS. PHAM VAN SINH (Chu bien) NGAN HANG CAU HOI THI, KlfeM TRA MON NHUNG NGUYEN LY C(T BAN CUA CHU NGHIA MAC - LENIN (Dung lam tai lieu tham khao phuc vu thi, kiem tra cho cac trirang dai hoc, cao d^ng)

More information

TỔNG QUAN KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN Nguyễn Minh Tiến biên soạn Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sa

TỔNG QUAN KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN Nguyễn Minh Tiến biên soạn Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sa TỔNG QUAN KINH ĐẠI BÁT NIẾT BÀN Nguyễn Minh Tiến biên soạn Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sao chép, trích dịch hoặc in lại mà không có sự cho phép

More information

Microsoft Word - GKPH I net.doc

Microsoft Word - GKPH I net.doc GIÁO KHOA PHẬT HỌC cấp một Nguyên tác Hán ngữ của PHƯƠNG LUÂN cư sĩ Cư sĩ HẠNH CƠ dịch và biên soạn bổ túc 1 GIÁO KHOA PHẬT HỌC Cấp Một (Sơ Cấp Phật Học Giáo Bản nguyên tác Hán ngữ của cư sĩ Phương Luân,

More information

2 汉语和越南语形容词的体 Trí thông minh về vận động (bodily/kinesthetic): Những người có trí thông minh này có thiên hướng học tập thông qua cách vận động và sử

2 汉语和越南语形容词的体 Trí thông minh về vận động (bodily/kinesthetic): Những người có trí thông minh này có thiên hướng học tập thông qua cách vận động và sử 1 汉语和越南语形容词的体 ỨNG DỤNG THUYẾT ĐA TRÍ TUỆ TRONG VIỆC GIẢNG DẠY TIẾNG TRUNG TẠI KHOA ĐÔNG PHƢƠNG ThS. Hoàng Thị Thu Thủy Bộ môn Trung Quốc học, khoa Đông phương học Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân

More information

Welcome To Kindergarten VIETNAMESE 2016.indd

Welcome To Kindergarten VIETNAMESE 2016.indd NGUN T LIU CA HC KHU StudentServices(SpecialEducation)5032618209 http://www.ddouglas.k12.or.us/departments/studentservices/ EnglishasaSecondLanguageandEquity5032618223 http://www.ddouglas.k12.or.us/departments/esl/

More information

font chữ Arial Unicode MS Standard hoặc Chu Nom Minh download ở đây: (arialuni.rar, độ lớn 13MB) hoặc (taifont.zip, độ lớn 5.3MB). Nói đến Kinh dịch d

font chữ Arial Unicode MS Standard hoặc Chu Nom Minh download ở đây: (arialuni.rar, độ lớn 13MB) hoặc (taifont.zip, độ lớn 5.3MB). Nói đến Kinh dịch d Kinh dịch - Đạo của người quân tử Nguyễn Hiến L ê Mục lục Lời nói đầu Lời nói đầu của Nguyễn Hiến Lê Chương 1 : NGUỒN GỐC KINH DỊCH VÀ NỘI DUNG PHẦN KINH Chương 2 : NỘI DUNG PHẦN TRUYỆN Chương 3 : CÁC

More information

Quy tắc mô tả tài liệu thư viện

Quy tắc mô tả tài liệu thư viện 0000023981 u EN THI KIM LOAN (Chu bien) HI HANH, LE THI NGUYET a * a a QUY TAC MO TA TAI LIEU THU5VIEN I a t NHA XUAT BAN THONG TIN VA TRUYEN THONG ThS. N G U Y E N THI KIM LO AN (Chu bien) PH A M TH I

More information

Microsoft Word - Sachvck1.doc

Microsoft Word - Sachvck1.doc OSHO OSHO Tín Tâm Minh Sách về Cái không HSIN HSIN MING The Book of Nothing HÀ NỘI 3/2010 @ OSHO INTERNATIONAL FOUNDATION Mục lục Tín Tâm Minh - Sách về cái không Copyright 2000 Osho International Foundation,

More information

TUYÊN NGÔN KHAI ĐẠO CỦA ĐỨC CAO ĐÀI Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị bổ túc, sửa đổi những sơ s

TUYÊN NGÔN KHAI ĐẠO CỦA ĐỨC CAO ĐÀI Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị bổ túc, sửa đổi những sơ s ÐẠI ÐẠO TAM KỲ PHỔ ÐỘ TÒA THÁNH TÂY NINH TUYÊN NGÔN KHAI ĐẠO CỦA ĐỨC CAO ĐÀI Chú Giải TRẦN VĂN RẠNG 2010 TUYÊN NGÔN KHAI ĐẠO CỦA ĐỨC CAO ĐÀI Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info.

More information

The Sutra of the Past Vows of Earth Store Bodhisattva

The Sutra of the Past Vows of Earth Store Bodhisattva Câ m Nang Thiê n I: Tư Ho c Thiê n Thi ch Vi nh Ho a LƯ SƠN TƯ Lu Mountain Temple 7509 Mooney Drive Rosemead, CA 91770 USA Tel: (626) 280-8801 Xuâ t ba n lâ n thư nhâ t, ISBN 978-0-9835279-6-1 Copyright:

More information

Luật hải quan Việt Nam và quốc tế

Luật hải quan Việt Nam và quốc tế TRl/CSNG DAI HOC KINH TE Q U O C DAN KHOA THLfflNG MAI VA KINH TE QUOC TE' Chu bien: PGS. TS. NGUYEN THlTA LOC WIMAN (XMf; NHA XUAT BAN DAI HOC KINH TE Q UO C DAN TRLTCJNG DAI HOC KINH TE QUOC DAN KHOA

More information

Khoa học xã hội và nhân văn: mười năm đổi mới và phát triển

Khoa học xã hội và nhân văn: mười năm đổi mới và phát triển r- 5. PHAM TAT DONG (C h u b ie n ) CK.0 0 0 0 0 6 0 0 3 9 Miroi n a m DDI MOI VA PHAT TRIEN n h A x u a t b a n k h o a h o c XA HOl HA NOl-1997 GS. PHAM TAT DONG (Chii bien) KHOA HOC XA HOI VA NHAN VAN

More information

Phat giao - Tran Trong Kim.indd

Phat giao - Tran Trong Kim.indd PHẬT GIÁO Trần Trọng Kim Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sao chép, trích dịch hoặc in lại mà không có sự cho phép bằng văn bản của chúng tôi. KHXB

More information

Phat giao - Tran Trong Kim.indd

Phat giao - Tran Trong Kim.indd PHẬT GIÁO Trần Trọng Kim Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sao chép, trích dịch hoặc in lại mà không có sự cho phép bằng văn bản của chúng tôi. KHXB

More information

Hình này cho thấy, từ giáp cốt văn đến kim văn, đại triện đều là dưới mái nhà có hình con heo. Tiểu triện và lệ thư có bộ 宀 (miên, nghĩa là mái nhà),

Hình này cho thấy, từ giáp cốt văn đến kim văn, đại triện đều là dưới mái nhà có hình con heo. Tiểu triện và lệ thư có bộ 宀 (miên, nghĩa là mái nhà), Gia đình, gia thất Hội Đồng Giám Mục Việt Nam ấn định đường hướng mục vụ cho Giáo Hội tại Việt Nam trong năm 2014 là năm Tân Phúc-Âm-Hoá đời sống gia đình. Logo năm gia đình của Tổng Giáo Phận Tp.HCM là

More information

sdf.cdr

sdf.cdr CRYPTOPROFILE WHITE PAPER www.cryptopr.io 1 MỤC LỤC Tóm tắt Vấn đề và tình hình thị trường Tình hình thị trường.. Các vấn đề trong ngành công nghiệp tiền điện tử Vấn đề Cơ h i và u mô thị trường.... u

More information

Bí quyết niệm Phật tu tâm của pháp sư Sơn Ðường

Bí quyết niệm Phật tu tâm của pháp sư Sơn Ðường NIỆM PHẬT PHÁP YẾU 念佛法要 Cư sĩ Dịch Viên Mao Lăng Vân cung kính sưu tập ( 惕園毛凌雲敬緝 ) Chuyển ngữ: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa (theo bản in năm 2002 của Tịnh Tông Học Hội Dallas, TX) Phật Lịch 2546-2002 Lời

More information

Microsoft Word _09_04__DS_08__Part_1_Bai_So_00_09_Nghien_Cuu_Bien_Khao_Editing_OK.doc

Microsoft Word _09_04__DS_08__Part_1_Bai_So_00_09_Nghien_Cuu_Bien_Khao_Editing_OK.doc Một Cách Thiền Để Dưỡng Sinh Trong Thái Cực Quyền (Trích sách TẬP THÁI-CỰC DƯỠNG SINH, Let s Practice Nutri-Living TaiChi Exercises! Đỗ Quang-Vinh, Canada, 2013) Giáo Sư Đỗ Quang-Vinh 1-Thái-cực-quyền

More information

Mục lục TỦ SÁCH PHẬT HỌC TỪ QUANG TẬP 9 Tháng 7 năm 2014 (PL. 2558) TRONG TẬP NÀY: Chánh Trí : Đại Trai đàn Chùa Xá Lợi Pháp sư Diễn Bồi : Nhơn quả củ

Mục lục TỦ SÁCH PHẬT HỌC TỪ QUANG TẬP 9 Tháng 7 năm 2014 (PL. 2558) TRONG TẬP NÀY: Chánh Trí : Đại Trai đàn Chùa Xá Lợi Pháp sư Diễn Bồi : Nhơn quả củ T Ủ SÁCH PHẬ T HỌ C - T Ừ QUANG TẬ P 9 1 Mục lục TỦ SÁCH PHẬT HỌC TỪ QUANG TẬP 9 Tháng 7 năm 2014 (PL. 2558) TRONG TẬP NÀY: Chánh Trí : Đại Trai đàn Chùa Xá Lợi Pháp sư Diễn Bồi : Nhơn quả của Phật pháp

More information

Đại Việt Quốc Tổng Lãm Đồ (ĐVQTLD)

Đại Việt Quốc Tổng Lãm Đồ (ĐVQTLD) Đại Việt Quốc Tổng Lãm Đồ (ĐVQTLD) 大越 國總覽圖 Trần Việt Bắc (Tiếp theo) Như đã trình bày trong phần trước theo như Việt Sử Toàn Thư của sử gia Phạm Văn Sơn đã ghi: - Là bản-đồ nước ta do hai Đại-tướng nhà

More information

Liêt Tử Và Dương Tử

Liêt Tử Và Dương Tử Liêt Tử Và Dương Tử Tác giả: Thể loại: Trung Hoa Website: Date: 24-October-2012 Trang 1/54 NHÂN VẬT LIỆT NGỰ KHẤU Trước hết về bản thân Liệt tử, có một số học giả còn nghi ngờ. Như Cao Tự Tôn (thế kỉ XII),

More information

TONG CONG TY BIEN LI/C MIEN BAC CONG TY BIEN LU~C HA TINH CONG HOA XA H 0I CHU NGfflA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: J b /PCHT-TC& NS V/v th

TONG CONG TY BIEN LI/C MIEN BAC CONG TY BIEN LU~C HA TINH CONG HOA XA H 0I CHU NGfflA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: J b /PCHT-TC& NS V/v th TONG CONG TY BIEN LI/C MIEN BAC CONG TY BIEN LU~C HA TINH CONG HOA XA H 0I CHU NGfflA VIET NAM Doc lap - Tu do - Hanh phuc So: J b /PCHT-TC& NS V/v thong bao ket qua thi nang bac lirong dot 2 nam 2016

More information

www

www 1 Bài kinh về phép chú tâm dựa vào hơi thở Anapanasati Sutta (MN 118, PTS M iii 78) và những biến đồi trong Giáo Huấn của Đức Phật qua dòng Lịch Sử Hoang Phong chuyển ngữ Lời giới thiệu của người chuyển

More information

UBND TINH SON LA SO' GIAO DUC VA BAO TAO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ttr do - Hanh phuc S6: 1341/KH-SGDDT Son La, ngay 28 thdng 9 na

UBND TINH SON LA SO' GIAO DUC VA BAO TAO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ttr do - Hanh phuc S6: 1341/KH-SGDDT Son La, ngay 28 thdng 9 na UBND TINH SON LA SO' GIAO DUC VA BAO TAO CONG HO A XA H0I CHU NGHIA VIET NAM Doc lap - Ttr do - Hanh phuc S6: 1341/KH-SGDDT Son La, ngay 28 thdng 9 nam 2018 KE HOACH Boi duong thuong xuyen can bo quan

More information